Toán tử số học JavaScript Show Cải thiện bài viết Lưu bài viết Thích bài viết
Cải thiện bài viết Lưu bài viết Toán tử số học JavaScript là toán tử hoạt động trên các giá trị số và trả về một giá trị số. Có nhiều toán tử trong JavaScript. Mỗi toán tử được mô tả bên dưới cùng với ví dụ của nó Phép cộng (+) Toán tử cộng lấy hai toán hạng số và đưa ra tổng bằng số của chúng. Nó cũng nối hai chuỗi hoặc số cú pháp a + b Ví dụ Javascripta - b0 a - b1 a - b2 a - b3 a - b4 a - b5 a - b6 a - b5 a - b8 a - b5 a - b10 a - b11 a - b5 a - b13 a - b5 a - b15 a - b16 a - b5 a - b18 a - b19 đầu ra a - b1 Phép trừ (-) Toán tử trừ cho biết hiệu của hai toán hạng dưới dạng giá trị số cú pháp a - b Ví dụ Javascripta - b0 a - b1 a - b2 a - b3 a - b4 a - b5 a - b96 a - b11 a - b98 a - b11 a - b10 a - b11 a - b5 a - b63 a - b64 a - b65 a - b5 a - b18 a - b19 đầu ra a - b1 Phép nhân (*) Toán tử nhân cho kết quả của các toán hạng trong đó một toán hạng là một toán hạng và một toán hạng khác là số nhân cú pháp a - b9 Ví dụ Javascripta - b0 a - b1 a - b2 a - b3 a - b4 a - b5 a - b05 a - b5____507 a - b5____509 a - b5 a - b10 a - b5 a - b18 a - b11 a - b11 a - b5 a - b27 a - b5____629 a - b5 a - b61 a - b5 a - b63 a - b5 a - b65____666 a - b67 a - b68 a - b69 a - b19 đầu ra a - b6 Phép chia (/) Toán tử chia cung cấp thương của các toán hạng của nó trong đó toán hạng bên phải là số chia và toán hạng bên trái là số bị chia cú pháp. a - b0 Ví dụ Javascripta - b0 a - b1 a - b2 a - b3 a - b4 a - b5 a - b47 a - b5 a - b49 a - b5____2101 a - b5 a - b10 a - b5 a - b18 a - b11 a - b11 a - b5____2109 a - b5____2111 a - b5 a - b61 a - b5 a - b63 a - b5____2117 a - b5____669 a - b19 đầu ra a - b2 Mô đun (%) Toán tử mô đun trả về phần còn lại khi chia cổ tức cho một số chia. Toán tử mô đun còn được gọi là toán tử phần dư. Nó lấy dấu của số bị chia cú pháp a - b6 Ví dụ Javascripta - b0 a - b1 a - b2 a - b3 a - b4 a - b5____2127 a - b11 a - b5____2130 a - b5____2132 a - b5 a - b134 a - b5 a - b136 a - b5____2138 a - b5____2140 a - b11 a - b5 a - b10 a - b5 a - b18 a - b5____669 a - b5 a - b61 a - b5 a - b63 a - b5____2153 a - b19 đầu ra a - b4 Lũy thừa (**) Toán tử lũy thừa cho kết quả của việc nâng toán hạng thứ nhất lên lũy thừa của toán hạng thứ hai. Toán tử lũy thừa là liên kết phải. cú pháp a - b10 Trong JavaScript, không thể viết biểu thức lũy thừa mơ hồ i. e. bạn không thể đặt toán tử một ngôi (+ / – / ~ /. /delete/void) ngay trước số cơ sở Ví dụ Javascripta - b0 a - b1 a - b2 a - b3 a - b4 a - b5 a - b161 a - b11 a - b5____2164 a - b5____2166 a - b5____2168 a - b5____2170 a - b5____2172 a - b5____2174 a - b5____2176 a - b5 a - b178 a - b11 a - b5 a - b18 a - b5____669 a - b5 a - b61 a - b5 a - b63 a - b5____2153 a - b5____2191 a - b5 a - b193 a - b19 đầu ra a - b11 Số gia (++) Toán tử số gia tăng (thêm một vào) toán hạng của nó và trả về một giá trị
cú pháp. a - b12 Ví dụ Javascripta - b0 a - b1 a - b2 a - b3 a - b4 a - b5 a - b01 a - b5 a - b03 a - b04 a - b5 a - b06 a - b07 a - b11 a - b5 a - b10 a - b5 a - b03 a - b13 a - b5 a - b15 a - b16 a - b11 a - b5 a - b61 a - b5 a - b63 a - b5 a - b10 a - b5 a - b18 a - b19 đầu ra a - b13 Giảm (–) Toán tử giảm dần (trừ một từ) toán hạng của nó và trả về một giá trị
cú pháp a - b14 Ví dụ Javascripta - b0 a - b1 a - b2 a - b3 a - b4 a - b5 a - b10 a - b5 a - b03 a - b04 a - b5 a - b38 a - b11 a - b5 a - b01 a - b5 a - b03 a - b44 a - b5 a - b46 a - b68 a - b11 a - b61 a - b11 a - b63 a - b11 a - b10 a - b11 a - b18 a - b19 đầu ra a - b15 Một ngôi (-) Đây là toán tử một ngôi i. e. nó hoạt động trên một toán hạng duy nhất. Nó đưa ra phủ định của một toán hạng cú pháp a - b16 Ví dụ Javascripta - b0 a - b1 a - b2 a - b3 a - b4 a - b5 a - b03 a - b64 a - b5 a - b66 a - b11 a - b5 a - b69 a - b5 a - b71 a - b5 a - b73 a - b5 a - b03 a - b76 a - b77 a - b78 a - b5 a - b80 a - b81 a - b68 a - b61 a - b68 a - b63 a - b68 a - b10 a - b68 a - b18 a - b19 đầu ra a - b17 Unary (+) Đây là một cách để chuyển đổi một số không phải là số. Mặc dù phép phủ định một ngôi (-) cũng có thể chuyển đổi các số không phải số, nhưng phép cộng một ngôi là cách nhanh nhất và được ưu tiên để chuyển đổi một thứ gì đó thành một số, bởi vì nó không thực hiện bất kỳ thao tác nào khác trên số đó cú pháp a - b18 Ví dụ Javascripta - b0 a - b1 a - b2 a - b3 a - b4 a - b5 a - b97 a - b5 a - b99 a - b100 a - b5 a - b102____1103 a - b5 a - b105 a - b106 a - b5 a - b108 a - b109 a - b110 a - b5 a - b61 a - b5 a - b63 a - b5____2153 a - b5 a - b10 a - b5 a - b18 a - b19 đầu ra a - b19 Chúng tôi có một danh sách đầy đủ các toán tử Javascript, để kiểm tra chúng, vui lòng xem qua Bài viết tham khảo đầy đủ về toán tử Javascript này Chúng tôi có một Cheat Sheet về Javascript, nơi chúng tôi đề cập đến tất cả các chủ đề quan trọng của Javascript để kiểm tra những chủ đề đó, vui lòng xem qua Javascript Cheat Sheet-Hướng dẫn cơ bản về JavaScript Ví dụ về JavaScript giải thích các toán tử số học là gì?Toán tử số học JavaScript Toán tử số học trong JavaScript là gì?Trong JavaScript, các toán tử số học lấy các giá trị số (cả chữ hoặc biến) làm toán hạng và trả về một giá trị số duy nhất . Có bốn toán tử số học tiêu chuẩn, cộng (+), trừ (-), nhân (*) và chia (/).
một toán tử số học là gì đưa ra một số ví dụ?Toán tử số học là ký hiệu biểu thị các phép toán số học. Các ví dụ bao gồm + (toán tử cộng), - (toán tử trừ), * (toán tử nhân) và / (toán tử chia) .
5 toán tử số học là gì?Các toán tử này là + (cộng), - (phép trừ), * (nhân), / (chia) và % (mô đun). |