Tiền đầu tư tiếng anh là gì năm 2024

Tiền (money) là một phần không thể thiếu trong thời đại money talks (có tiền là có quyền) của chúng ta, nên việc nằm lòng các từ và cụm từ về tiền bạc trong tiếng anh là rất cần thiết đấy nhé.

Tiền đầu tư tiếng anh là gì năm 2024

Lúc còn đi học thì chúng ta ask mom/dad for money (xin tiền từ bố mẹ), đến lớn lên đi làm thì biết earm/make money (kiếm tiền). Khi bố mẹ mất thì chúng ta được inherit money (hưởng tiền bạc) của ba mẹ, trường hợp mà nhà ai filthy rich/wealthy (giàu sụ) thì chúng ta gọi là inherit a fortune (thừa hưởng cả gia tài).

Các bạn nhỏ có tiền thường hay để vào piggy bank (ống heo). Nhà ai có nhiều tiền quá thì thường mang ra ngân hàng để make a deposit (gởi tiền vào ngân hàng), lâu lâu có việc cần dùng thì make a withdrawal (rút tiền từ ngân hàng ra) từ cash machines/ATMs (máy rút tiền tự động). Ai ai cũng đều có nhu cầu spend money (tiêu xài tiền) nhưng nhớ là dùng tiền hợp lý, chứ đừng waste/squander money (ăn xài phung phí) là được. Người tiêu xài hoang phí được gọi là a spendthrift.

Nếu ai trong tình trạng money is tight (tiền bạc thắt chặt) thì cần phải make a budget (lập danh sách những thứ cần mua sắm hợp lý cho một tháng) và phải stick to the budget (tuân theo bảng chi tiêu hợp lý) để tránh trường hợp run out of money/be broke (cháy túi) giữa tháng.

Những người financially savvy (có đầu óc tài chính tốt) thường hay save money (để dành tiền). Ngoài chi tiêu cho living expenses (các chi phí sinh sống), họ còn lập emergency fund (quỹ để dành cho việc khẩn cấp). Để tạo ra nhiều tiền hơn, người ta có thể invest money in the stock market (đầu tư tiền vào thị trường chứng khoán), nếu tốt số họ sẽ make a nice profit (lời rất nhiều tiền) còn ngược lại sẽ lose money (mất tiền) trong tíc tắc khi the economy goes downhill (tình hình kinh tế tuột dốc).

Khi chúng ta muốn mua một món hàng mà không set aside money for the purchase (để dành trước một phần tiền để mua món hàng đó), chúng ta có thể đi borrow money from the bank (đi mượn tiền từ ngân hàng) hay còn gọi là take out a loan (vay tiền). Nhưng dĩ nhiên khi vay thì chúng ta phải pay the money back in installments (trả tiền vốn cho ngân hàng thành nhiều lần) và phải trả thêm interest (lãi vay). Cho nên chúng ta phải be thrifty (cẩn thận trong cách dùng tiền) để tránh tình trạng get into debt/owe a lot of money (ngập trong nợ nần).

Khi du lịch nước ngoài chúng ta thường change/exchange money (đổi tiền) để mua hàng với local currency (nội tệ). Nhưng phải cẩn thận kẻo không lại nhận được counterfeit bills (tiền giả) nhé.

Còn khi chúng ta có nhiều tiền và muốn đóng góp lại cho xã hội thì chúng ta có thể donate money (quyên tặng tiền) cho non-profit organizations (các tổ chức phi lợi nhuận) đang raise money (huy động tiền) để làm việc có ích cho xã hội. Khi đó chúng ta sẽ được gọi là philanthropists (những nhà mạnh thường quân).

Chúng ta lao động tạo ra tiền của thì phải đi kèm với be frugal/economical (tiết kiệm) để có thể tích góp được nhiều hơn, bởi vì money doesn’t grow on trees (tiền không phải lá mít) đâu nhé mà hoang phí.

Tiền vốn là các khoản tiền mặt, tài sản, quyền tài sản,.. bỏ ra để đầu tư ban đầu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm mục đích sinh lợi.

1.

Thời gian hoàn tiền vốn là số năm phải mất trước khi dòng tiền chiết khấu của một dự án bằng với số tiền vốn đầu tư ban đầu.

The payback period is the number of years it takes before a project's discounted cash flows equal the initial capital invested.

2.

Ngày càng có nhiều người giàu có muốn đầu tư một số tiền vốn của họ vào một thứ gì đó có mục đích xã hội.

There's a growing group of wealthy people who want to invest some of their capital in something that has a social purpose.

Vốn đầu tư là tổng các nguồn vốn được doanh nghiệp huy động để thực hiện dự án đầu tư bao gồm vốn pháp định và vốn vay.

1.

Tổng vốn đầu tư lên đến hơn 22 triệu RMB.

The invested capital is more than 22 Million RMB.

2.

Để bảo vệ giá trị vốn đầu tư của họ, các nhà đầu tư mạo hiểm muốn kiểm soát các quyết định khác nhau của công ty.

To protect the value of their invested capital, venture capitalists desire control over various corporate decisions.

Vốn đầu tư được coi là một thước đo (measure) rất quan trọng để đánh giá sức khỏe của nền kinh tế (an economy's health). Khi doanh nghiệp đầu tư vốn, điều đó có nghĩa là họ tin tưởng vào tương lai và có ý định phát triển doanh nghiệp bằng cách nâng cao năng lực sản xuất (productive capacity) hiện có. Mặt khác, suy thoái (recessions) thường đi kèm với việc giảm đầu tư vốn của các doanh nghiệp.

Tiền là "money", ai học tiếng Anh cũng biết vậy, nhưng "tiền chùa", tiền thách cưới hay tiền phạt vi phạm giao thông sẽ được nói thế nào?

Tiền mặt tiếng Anh là "cash", bao gồm tiền giấy "paper money" và tiền xu "coin". "Tiền giấy" ở các quốc gia khác nhau có thể có tên gọi khác nhau như "notes" (Anh) và "bill" (Mỹ). Ví dụ, tờ $10 gọi là "a $10 bill".

Hồi được học bổng thạc sĩ ở Mỹ, tôi nhận được ba khoản chính là "tuition fee", "airfare" và "allowance". Đây cũng là 3 loại "tiền" khác nhau, gọi là: học phí, vé máy bay, và tiền ăn ở hàng tháng.

Trong kinh tế học, tiền của các nước gọi là "currency" (dịch tiếng Việt là "tiền tệ"). Tiền dùng để "đẻ ra tiền" gọi là tư bản - "capital". Tư bản này tạo ra tiền lãi, có tên gọi riêng là "yield". Còn khi tiền được mang đi đầu tư, nó có cái tên mỹ miều là "investment", lợi nhuận từ đầu tư thì người ta gọi là "return". Dân kinh tế học về tỷ suất đầu tư ROI - viết tắt của "return on investment". Số tiền tuyệt đối mà người kinh doanh thu về sau khi trừ vốn (capital) thì gọi là "profits" - lợi nhuận.

Nói đến đầu tư, người ta thường nghĩ đến tiền của một doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài, gọi là "FDI" - Foreign Direct Investment (vốn đầu tư nước ngoài). Ngoài ra, các nước phát triển có thể hỗ trợ nước đang phát triển "tiền" để phát triển, tiền này gọi là ODA - Official Development Assistance (Vốn hỗ trợ phát triển chính thức). Nếu một chính phủ hỗ trợ cho ngành nghề cần ưu tiên, ví dụ trợ cấp nông nghiệp, tiền trợ cấp này gọi là "subsidy".

Tiền ảo, hay tiền điện tử được gọi là "cryptocurrency", gọi tắt là "crypto". Và từ "tài chính" - "finance" thật ra cũng có nghĩa là tiền. Cụm "have a good finance" có nghĩa là tài chính ổn định.

Tiền có được khi mình đi vay ngân hàng thì gọi là "loan" (phát âm là /loʊn/). Nhưng khi vay nợ người thân thì nó là "debt". Còn khi bạn có tiền gửi ngân hàng, tiền đó gọi là "bank deposit" - tiền gửi ngân hàng. Tiền lãi bạn nhận được thì gọi là "interest" - từ này có 2 âm tiết /ˈɪn- trɪst/, nghe hơi giống "in-tris".

Tiền đầu tư tiếng anh là gì năm 2024

Khi bạn đi làm, số tiền bạn kiếm được gọi là "income" (thu nhập). Tiền lương nhận theo tháng được gọi là "salary" (hoặc monthly income), còn lương theo tuần là "wage" (hoặc weekly income). Khi kiếm được nhiều tiền, bạn phải trả thuế, tiền này gọi là "tax". Và khi về già, bạn nhận được tiền lương hưu, gọi là "pension".

Tiền dùng để hỗ trợ ai đó khó khăn thì gọi là "aid". Còn khi bạn dùng tiền cho từ thiện (charity) thì tiền đó gọi là "donation". Ngày tết hay ngày rằm, bạn đi chùa và muốn "cúng dường" thì tiền đó gọi là "offering".

Khi đi đám cưới, bạn có thể mừng phong bì. Tiền mừng cưới tiếng Anh là "wedding monetary gift" (vì bản chất nó là món quà cưới), hoặc đơn giản là "a wedding gift". Nếu "lười", bạn có thể nói "wedding money", nhưng nghe mất hẳn lãng mạn đi.

Ở một số vùng, chú rể phải mang đến nhà cô dâu một khoản tiền trước khi cưới, gọi là "tiền thách cưới" - tiếng Anh là "dowry".

Còn tiền phúng viếng thì không dùng từ "funeral money" (tiền đám ma), mà có một từ chính xác hơn nhiều là "condolence money" - "tiền chia buồn". Còn nếu bạn vi phạm luật giao thông và bị phạt thì tiền đó gọi là "fine". Khi bọn bắt cóc đòi tiền chuộc, tiền chuộc gọi là "ransom".

Tiền để mua một đơn vị hàng hóa, dịch vụ thì gọi là "price". Tiền bạn được giảm khi mua hàng gọi là "discount". Nếu bạn mua hàng xong, người bán hoàn lại tiền mặt cho bạn, tiền mặt đó được gọi là "rebate". Khi mua đất, mùa nhà, mua xe, nếu bạn trả tiền một cục thì gọi là "lump sum", còn nếu trả thành nhiều lần thì tiền đó gọi là "installments". Nhưng nếu bạn ưng rồi mà chưa ký hợp đồng, sau đó đổi ý và có thể mất tiền đặt cọc, tiền này gọi là "deposit".

Ở Việt Nam, một số người hay nhắc tới "tiền chùa". Từ này có tiếng lóng (slang) tương ứng trong tiếng Anh là OPM - viết tắt của "Other People's Money" - tiền của người khác.

Đầu tư tiền vào cái gì tiếng Anh?

To invest money in something: đầu tư vào cái gì.

Investment danh từ là gì?

Danh từ Sự đầu tư; vốn đầu tư; cái được đầu tư.

Đầu tư trong tiếng Anh nghĩa là gì?

Đầu tư (Tiếng Anh: investment) có ý nghĩa khác nhau trong tài chính và kinh tế học.

Vốn đầu tư công trong tiếng Anh là gì?

Vốn đầu tư công (tiếng Anh: Public Capital) là vốn dành cho các hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác theo qui định. Dự án khẩn cấp (Emergency Project) là gì?