Thuốc losartan là thuốc gì

Hạ huyết áp, đau ngực, mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi, tăng kali huyết, hạ natri máu, tiêu chảy, khó tiêu, hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit, đau lưng, đau chân, đau cơ, hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu, ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

Ít gặp

Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc AV độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt, lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt, rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban, bệnh gút, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm, tăng nhẹ bilirubin, dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ, nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt, ù tai, nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng, toát mồ hôi.

Hiếm gặp

Chứng loạn cảm, ngất, rung nhĩ, tai biến mạch máu não.

Tên quốc tế: Losartan.

Loại thuốc: Chất đối kháng thụ thể angiotensin II.

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nén bao phim, dạng muối kali: 25 mg, 50 mg.

Tác dụng

Losartan là chất đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới, là một chất đối kháng thụ thể (typ AT1) angiotensin II. Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II.

Chỉ định

Ðiều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE. Losartan đang được thử nghiệm trong điều trị suy tim. Ðây là lợi điểm lớn của các loại đối kháng thụ thể angiotensin, nên cũng có thể dùng điều trị suy tim giống như các chỉ định của thuốc ức chế ACE.

Chống chỉ định

Quá mẫn với losartan hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

Thận trọng

Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp. Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn (tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.

Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.

Thời kỳ mang thai

Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin - angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.

Thời kỳ cho con bú

Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Hạ huyết áp.

Mất ngủ, choáng váng.

Tăng kali huyết.

Ỉa chảy, khó tiêu.

Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.

Ðau lưng, đau chân, đau cơ.

Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).

Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

Ít gặp

Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A - V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.

Lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.

Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.

Bệnh gút.

Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.

Bất lực, giảm tình dục, đái nhiều, đái đêm.

Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.

Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ.

Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.

Ù tai.

Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.

Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.

Toát mồ hôi.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh và phải điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp. Liều khởi đầu của losartan thường dùng cho người lớn là 50 mg mỗi ngày; có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn (thí dụ 25 mg mỗi ngày) cho người bệnh có khả năng mất dịch trong lòng mạch, kể cả người đang dùng thuốc lợi tiểu, hoặc suy gan.

Liều duy trì thông thường là 25 - 100 mg, uống một lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày. Không cần phải thay đổi liều cho người bệnh cao tuổi hoặc người suy thận, kể cả người đang thẩm phân máu.

Nói chung, nếu không kiểm soát được huyết áp với liều đã dùng, thì cách 1 - 2 tháng một lần phải điều chỉnh liều lượng thuốc chống tăng huyết áp.

Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.

Có thể uống losartan khi đói hay no.

Tương tác

Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin uống hoặc tiêm tĩnh mạch.

Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.

Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.

Không có tương tác dược động học giữa losartan và hydroclorothiazid.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15 – 30 độ C), trong bao bì kín, tránh ánh sáng.

Quá liều và xử trí

Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lẽ là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị). Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.

Quy chế

Thuốc độc bảng B.

Thuốc Losartan thuộc nhóm thuốc tim mạch, điều trị huyết áp.

Dạng thuốc: Viên nén bao phim: 25mg, 50mg, 100mg

Thành phần: Losartan Potassium

Thuốc losartan là thuốc gì
Thuốc Losartan dạng viên nén bao phim

1. Tác dụng của thuốc Losartan

Thuốc Losartan là thuốc đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp, đó là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II.

Thuốc được sử dụng để giảm được nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp và tim phì đại. Điều trị sớm bệnh tăng huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận.

Thuốc này cũng có thể dùng để điều trị bệnh suy tim.

Losartan hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu để máu có thể lưu thông dễ dàng hơn.

2. Liều dùng và cách sử dụng

Liều lượng uống thường sẽ là một lần mỗi ngày. Bạn có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc không cùng với thức ăn theo chỉ định của bác sĩ.

Bạn cần uống thuốc tại cùng một thời điểm mỗi ngày để tránh không bị quên liều dùng. Tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn, dùng thuốc thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất từ nó. Thường thì những người mắc bệnh huyết áp thì thường không thấy bản thân mình có bệnh.

Bạn sử dụng thuốc này dưới dạng dung dịch, bạn nên lắc kỹ chai trước mỗi liều. Hãy cẩn thận đo liều bằng thiết bị đo để đo được liều dùng chính xác, như vậy mới đạt được hiệu quả tốt trong quá trình sử dụng.

Liều dùng đối với người lớn                         

  • Liều dùng cho người mắc bệnh  tăng huyết áp

Liều khởi đầu: dùng 50mg. Mỗi ngày uống một lần. Sau đó sử dụng liều duy trì: uống trong 1 – 2 liều, dùng 25-100mg.

  • Liều dùng cho người mắc bệnh bệnh thận do tiểu đường

Liều khởi đầu: dùng 50mg. Ngày uống một lần. Sau đó sử dụng liều duy trì: uống trong 1 – 2 liều, dùng 25-100mg.

Liều dùng đối với trẻ em

  •  Liều dùng cho trẻ mắc bệnh tăng huyết áp 

Trẻ lớn hơn hoặc bằng 6 tuổi: cho uống 0,7 mg/kg. Mỗi ngày uống một lần (không sử dụng quá 50 mg).

Ngoài ra đối với trẻ em dưới 6 tuổi hiện chưa có công bố về liều lượng sử dụng. Nên bạn tuyệt đối không tự ý cho trẻ dưới 6 tuổi sử dụng thuốc nếu không hỏi ý kiến hoặc có sự chỉ định của bác sĩ, dược sĩ.

3. Tác dụng phụ

Thuốc losartan là thuốc gì
Những tác dụng phụ có thể xảy ra của Thuốc Losartan là gì?

Những tác dụng phụ thông thường và ít nguy hiểm

  • Đau ở chân hoặc lưng.
  • Chuột rút cơ bắp.
  • Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt.
  • Ho khan, khó thở.
  • Đau bụng, tiêu chảy hoặc cảm thấy đầy bụng khó tiêu.
  • Mất ngủ, khó ngủ (vấn đề về giấc ngủ).

Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn

  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu, tăng cân không rõ nguyên nhân, cảm thấy khó thở, sưng tấy.
  • Chán ăn, buồn nôn và nôn, thay đổi tâm trạng, lú lẫn, buồn ngủ, khát nước.
  • Mê sảng, nhịp tim đập nhanh, da nhợt nhạt, gặp khó khăn khi tập trung.
  • Yếu cơ, cảm giác tê tê, nhịp tim chậm (kali huyết cao).
  • Cảm giác muốn ngất xỉu, đau ngực, thở khò khè.

Một số trường hợp hiếm thấy là thuốc Losartan có thể gây ra tình trạng vỡ các mô cơ xương, suy thận. Đây là tác dụng phụ rất nguy hiểm do đó bạn cần phải đến bệnh viện gặp bác sĩ để thăm khám ngay nếu thấy biểu hiện: sốt, mệt mỏi, đau cơ không rõ lý do, mệt mỏi…

Trong quá trình sử dụng thuốc thấy có các dấu hiệu bất thường bạn nên hỏi các bác sĩ, dược sĩ để tránh những tình huống xấu hơn có thể xảy ra.

Để sử dụng thuốc an toàn, tránh gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn đó là bạn hãy gặp bác sĩ để tham khảo ý kiến trước khi sử dụng thuốc.

Khi có bất cứ biểu hiện nào của tác dụng phụ cũng nên đến các cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và hỗ trợ.

4. Tương tác thuốc

Quá trình tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để đạt hiệu quả tốt nhất và an toàn trong quá trình sử dụng thuốc bạn nên liệt kê những loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm cả thuốc được kê toa, không được kê toa, các thực phẩm chức năng, thảo dược… đưa cho bác sĩ, để từ đó có liều dùng phù hợp.

Nhóm thuốc có thể xảy ra tương tác với thuốc Iosartan

Các thuốc hạ huyết áp khác.

Thuốc lợi tiểu.

Celecoxib

Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid ( ibuprofen, naproxen, celecoxib, diclofenac, indomethacin, melixicam và những thuốc khác.

5. Cần chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Losartan

Đối với phụ nữ mang thai hoặc cho con bú nên cẩn thận hỏi bác sĩ nếu bắt buộc phải sử dụng thuốc này.

Hãy báo cáo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất cứ vấn đề nào về sức khỏe:

  • Bệnh nhân tiểu đường, bệnh nhân có bệnh thận và đang sử dụng Aliskiren (Tekturna).
  • Suy tim sung huyết nghiêm trọng.
  • Bệnh gan: Sử dụng một cách thận trọng vì tác dụng phụ có thể tăng lên vì sự bài tiết Iosartan ra khỏi cơ thể chậm hơn.

Hãy thông báo cho bác sĩ và dược sĩ ngay nếu bạn bị dị ứng với Losartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc trong quá trình sử dụng thuốc có gặp bất cứ vấn đề nào, bệnh không cải thiện, không khỏi hoặc trở nên xấu hơn.

Cũng có thể 1 số loại thức ăn, rượu bia, các chất kích thích cũng có thể xảy ra tương tác với thuốc Losartan. Bạn cũng nên hỏi ý kiến bác sĩ để có chế độ dinh dưỡng phù hợp vói bản thân.

Như vậy các bạn vừa được cung cấp những thông tin cần thiết về thuốc Losartan. Khoa Cao đẳng Dược Đăk Lăk – Trường Cao Đẳng Bách Khoa Tây Nguyên sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều thông tin về thuốc, thông tin sức khỏe, y tế, giáo dục thường xuyên. Mong bạn đọc thường xuyên theo dõi và đón đọc những thông tin hữu ích đó.

https://credit-n.ru/offers-zaim/sms-finance-express-zaimy-na-kartu.html