Thuế tiêu thụ đặc biệt 2023

Ô tô là loại ô tô phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay. Theo đó, số thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô phải nộp được tính theo công thức sau:

Số thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x thuế suất thuế TTĐB

Trong đó:

1. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô

Giá tính thuế TTĐB đối với ô tô là giá bán ra nhưng chưa bao gồm các loại thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường và thuế giá trị gia tăng, cụ thể được quy định như sau:

– Đối với ô tô sản xuất trong nước, ô tô nhập khẩu: là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra.

Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:

B = (Giá bán chưa có thuế GTGT – Thuế BVMT (nếu có))/(1+ Thuế suất thuế TTĐB)

Trong đó, giá bán chưa có thuế GTGT được xác định theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 100/2016/NĐ-CP, một số lưu ý về giá tính thuế TTĐB đối với ô tô sản xuất trong nước, ô tô nhập khẩu quy định như sau:

+ Trường hợp cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu ô tô chịu thuế TTĐB bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá do cơ sở hạch toán phụ thuộc bán ra.

Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu ô tô thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu quy định và chỉ hưởng hoa hồng thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu quy định chưa trừ hoa hồng.

+ Trường hợp ô tô chịu thuế TTĐB được bán cho các cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hoặc cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có mối quan hệ liên kết thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB không được thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân của các cơ sở kinh doanh thương mại mua trực tiếp của cơ sở sản xuất, nhập khẩu bán ra.

Trường hợp cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu thành lập nhiều cơ sở thương mại trung gian có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ hoặc có mối quan hệ liên kết thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB không được thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân của các cơ sở thương mại này bán cho cơ sở kinh doanh thương mại không có quan hệ công ty mẹ, công ty con, hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ, hoặc có mối quan hệ liên kết với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu.

Mặt hàng xe ôtô giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại để so sánh là giá bán xe ôtô chưa bao gồm các lựa chọn về trang thiết bị, phụ tùng mà cơ sở kinh doanh thương mại lắp đặt thêm theo yêu cầu của khách hàng.

Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu và cơ sở kinh doanh thương mại có mối quan hệ liên kết theo quy định này khi: Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 20% vốn đầu tư của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia.

Trường hợp giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu ô tô chịu thuế TTĐB thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Đối với ô tô nhập khẩu tại khâu nhập khẩu: là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu.

Trường hợp ô tô nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.

Hàng hoá chịu thuế TTĐB nhập khẩu được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế TTĐB phải nộp bán ra.

– Đối với ô tô gia công: là giá tính thuế của ô tô bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng;

– Đối với ô tô bán theo phương thức trả góp, trả chậm: là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của ô tô đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;

– Đối với dịch vụ: là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh.

– Đối với ô tô, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho: là giá tính thuế TTĐB của ô tô, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.  

Giá tính thuế TTĐB đối với ô tô, dịch vụ quy định nêu trên bao gồm cả khoản thu thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

2. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt ô tô

STT Hàng hóa, dịch vụ Thuế suất (%)
  a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này  
  – Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống 40
  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50
  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 60
  – Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90
  – Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
  – Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130
  – Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150
  b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này 15
  c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này 10
  d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này  
  – Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15
  – Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25
  đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này
  e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này
  g) Xe ô tô chạy điện  
  (1) Xe ô tô điện chạy bằng pin  
  – Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống  
  + Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 3
  + Từ ngày 01/3/2027 11
  – Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ  
  + Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 2
  + Từ ngày 01/3/2027 7
  – Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ  
  + Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 1
  + Từ ngày 01/3/2027 4
  – Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng  
  + Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 2
  + Từ ngày 01/3/2027 7
  (2) Xe ô tô chạy điện khác  
  – Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15
  – Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10
  – Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5
  – Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10