Thuế phí vé máy bay là gì năm 2024

Khám phá về thuế phí vé máy bay của Vietnam Airlines: Làm thế nào để tính?... Đây là những thắc mắc được nhiều người đặt khi mua vé máy bay từ hãng hàng không quốc gia.

Thuế và phí khi đi máy bay là gì?

Thuế và phí khi đi máy bay bao gồm các khoản chi trả cho sân bay hoặc nhà nước. Các khoản này bao gồm:

- Chi phí phụ thu khi sân bay thực hiện.

- Thuế giá trị gia tăng.

- Nguồn thu nhập cho ngân sách nhà nước.

- Các dịch vụ tại sân bay: Phục vụ khách hàng, khu vực đỗ xe, kiểm tra an ninh,...

Thuế phí vé máy bay là gì năm 2024

Phí và thuế khi sử dụng dịch vụ máy bay của Vietnam Airlines

Tất cả các hãng hàng không nội địa như Vietnam Airlines, Vietjet Air, Jetstar Pacific và Bamboo Airways đều áp dụng cách tính phí và thuế tương tự nhau, chỉ khác về cách tính giá cả.

\>> Thêm thông tin về Thuế và Phí khi mua vé máy bay là gì? Vì sao chúng ta phải trả thuế phí?

Cách tính phí và thuế khi sử dụng dịch vụ máy bay của hãng Vietnam Airlines

Nếu bạn định đặt vé máy bay giá rẻ của hãng hàng không quốc gia, đây là cách tính thuế và phí vé máy bay của Vietnam Airlines theo quy định của sân bay và hãng:

LOẠI DỊCH VỤ

TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG MỨC GIÁ/THUẾ

Giá dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế (JC)

- Cho khách làm thủ tục đi chuyến bay quốc tế khởi hành từ Việt Nam tại các sân bay Việt Nam: Mức thu 25 USD/hành khách tùy theo sân bay.

- Trẻ em 2 đến dưới 12 tuổi áp dụng 50% mức giá tương ứng. Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi được miễn phí.

Giá dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa (AX)

- Cho khách làm thủ tục đi chuyến bay nội địa Việt Nam tại các sân bay Việt Nam: mức thu từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng (đã bao gồm 10%VAT)/hành khách tùy theo từng sân bay.

- Trẻ em 2 đến dưới 12 tuổi áp dụng 50% mức giá tương ứng. Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi được miễn phí.

Giá dịch vụ soi chiếu an ninh hành khách, hành lý (C4)

- Mức thu 20.000 đồng (đã bao gồm 10%VAT)/hành khách áp dụng cho khách làm thủ tục đi chuyến bay nội địa Việt Nam tại các sân bay Việt Nam và 2 USD/hành khách áp dụng cho khách làm thủ tục đi chuyến bay quốc tế tại các sân bay Việt Nam.

- Trẻ em 2 đến dưới 12 tuổi áp dụng 50% mức giá tương ứng. Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi được miễn phí.

Thuế giá trị gia tăng (UE)

Bằng 10% giá vé hàng không áp dụng cho các hành trình hoàn toàn nội địa Việt Nam.

Bảng thuế phí theo quy định của sân bay

LOẠI THUẾ, PHÍ

TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG MỨC GIÁ/THUẾ

Phụ thu hành khách (YQ)

- Cho các hành trình quốc tế: mức thu tùy thuộc vào từng hành trình/điểm xuất vé/hạng vé.

Phí quản trị hệ thống Vietnam Airline (YR)

- 350.000vnđ / chặng / nội địa

- 7USD / chặng/ quốc tế

Phụ thu xuất vé

- Hành trình nội địa Việt Nam: 50.000VND/vé.

- Hành trình quốc tế xuất phát từ Việt nam: 7 USD/vé.

- Hành trình quốc tế xuất phát từ Anh, Pháp, Đức, Singapore: 7USD/vé.

- Phụ thu xuất vé chỉ được hoàn trong trường hợp: hoàn không tự nguyện; hoàn bất khả kháng.

Danh sách thuế phí theo quy định của hãng

Hướng dẫn tính thuế và phí cho trẻ em khi đi máy bay của Vietnam Airlines

Cách tính thuế và phí cho trẻ em khi bay với Vietnam Airlines như sau:

- Đối với em bé 0 - 2 tuổi: Chi phí là 10% giá vé chưa tính thuế phí so với người lớn (giá net).

- Cho trường hợp trẻ em từ 2 - 12 tuổi: Trên đường nội địa, giá vé là 90% so với người lớn, còn trên đường quốc tế là 75% giá vé người lớn, chưa bao gồm thuế phí (tính theo giá net).

Thuế phí vé máy bay là gì năm 2024

Thông tin về thuế và phí vé máy bay của Vietnam Airlines

Nhắc nhở về các quy định thuế phí khi đặt vé trên máy bay của Vietnam Airlines

Dưới đây là những điểm cần lưu ý về thuế và phí khi bạn đặt vé máy bay của Vietnam Airlines:

- Các khoản thuế và phí khi mua vé máy bay của Vietnam Airlines được quy định và bắt buộc theo luật pháp quốc gia.

- Trong trường hợp hành khách đặt thành công vé máy bay 0 đồng của Vietnam Airlines, vé sẽ chỉ được miễn phí giá net và vẫn phải nộp các khoản thuế, phí như bình thường.

- Bảng giá vé máy bay của Vietnam Airlines bao gồm giá dịch vụ cho các chuyến bay nội địa, thuế giá trị gia tăng, phí sân bay, dịch vụ soi chiếu an ninh và phí quản trị hệ thống.

- Chi phí dịch vụ hành khách trên các tuyến bay nội địa phụ thuộc vào từng sân bay cụ thể, do đó, hành khách sẽ phải thanh toán khoảng 80.000 - 100.000 VNĐ.

- Dịch vụ soi chiếu an ninh và xử lý hành lý trên các chuyến bay nội địa của Vietnam Airlines được tính phí là 20.000 VNĐ/hành khách (đã bao gồm 10% phí VAT).

- Miễn phí dịch vụ soi chiếu an ninh cho trẻ em dưới 2 tuổi. Đối với trẻ từ 2 đến 12 tuổi, có mức thuế là 50%.

- Đối với các chuyến bay nội địa của Vietnam Airlines, có thêm khoản phụ thu được áp dụng, hành khách sẽ phải thanh toán thêm 50.000 VNĐ/vé.

- Chi phí thuế vé máy bay của Vietnam Airlines phụ thuộc vào hạng vé và hành trình được chọn, vì vậy sẽ có các mức thuế và phí khác nhau.

- Trong giai đoạn cao điểm như Tết, việc đặt vé máy bay Vietnam Airlines có thể mang lại mức thuế và phí cao hơn nhiều.

- Bạn cũng cần lưu ý rằng giá vé máy bay có thể bao gồm các khoản phụ thu từ các đại lý của hãng.

- Hướng dẫn chi tiết về cách tính thuế và phí Vietnam Airlines giúp bạn hiểu rõ hơn về chi phí tổng cần thanh toán cho một chiếc vé máy bay (bao gồm cả thuế, phí và giá net). Đừng quên truy cập trang web www.Mytour.vn hoặc gọi đến tổng đài 1900 2605 để tận hưởng ưu đãi khi đặt vé máy bay Vietnam Airlines.

- Nguyễn Nga

Ảnh: Internet

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng.

Thuế và phí của vé máy bay là bao nhiêu?

Vé máy bay giá rẻ bao gồm thuế và phí được hiểu là tổng giá trị của mức giá vé cơ bản (hay còn gọi là giá net, base fare) cộng với các loại thuế phí khác như thuế giá trị gia tăng (VAT), phí soi chiếu an ninh, phí sân bay, phí quản trị hệ thống, phụ thu xăng dầu và phí dịch vụ xuất vé.

Chi phí vé máy bay bao gồm những gì?

Khi mua 1 chiếc vé máy bay đi trong nước , khách hàng phải trả các loại giá vé và thuế, phí sau:.

Giá vé máy bay..

Thuế Giá trị gia tăng (VAT).

Phí quản trị.

Phí sân bay..

Phí an ninh soi chiếu..

Phụ thu dịch vụ xuất vé/ phí thanh toán..

Vé máy bay có thuế khác là gì?

Trên thực tế, thuế phí ngành hàng không luôn bao gồm các khoản thuế, phí và phụ phí bắt buộc. Khác với giá vé máy bay, mức tiền này thường được chi trả cho nhà nước hoặc cảng hàng không như: - Thuế giá trị gia tăng. - Phụ thu do cảng hàng không ban hành.

Hóa đơn vé máy bay bao nhiêu phần trăm?

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.” Như vậy, vé máy bay nội địa và phí dịch vụ đại lý thuộc đối tượng chịu thuế 10%.