Phân biệt ứng động không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng. Show Phân biệt ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng
I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG - Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng. + Ví dụ: Hoa của cây nghệ tây và hoa tulip nở vào buổi sáng và khép lại lúc chạng vạng tối. - Sự vận động cảm ứng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới của cơ quan + Ví dụ: Khi các tế bào mặt trên sinh trưởng nhanh hơn thì cơ quan uốn cong xuống (hoa nở) và ngược lại (hoa đóng). - Tùy thuộc vào các tác nhân kích thích, ứng động được chia thành: quang ứng động, hóa ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, thủy ứng động, ứng động tiếp xúc, ứng động tổn thương… II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG 1. Ứng động sinh trưởng - Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động, trong đó các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa…) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích không định hướng của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ…). a) Quang ứng động - Ứng động nở hoa: Hoa Bồ công anh nở buổi sáng và đóng lại vào buổi tối. - Ứng động của lá: Lá me, cỏ 3 lá khép lại khi chiều tối. $ \Rightarrow$ Tác nhân: ánh sáng đến từ mọi phía. $ \Rightarrow$ Do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới của hoa, lá vào những thời điểm khác nhau. b) Nhiệt ứng động - Ví dụ: Hoa Tulip + Giảm 10C $ \rightarrow$ hoa khép lại + Tăng 30C $ \rightarrow$ hoa nở ra $ \Rightarrow$ Tác nhân: nhiệt độ môi trường $ \Rightarrow$ Cơ chế: Do sinh trưởng của các tế bào ở mặt trên cánh hoa nhanh hơn $ \rightarrow$ hoa nở. Ngược lại $ \rightarrow$ hoa khép. 2. Ứng động không sinh trưởng - Là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào trên cơ quan thực vật. a) Ứng động sức trương - Là vận động xảy ra do sự thay đổi hàm lượng nước trong các tế bào hoặc các vùng chuyên hóa của các cơ quan. + Ví dụ: phản ứng cụp lá của cây trinh nữ $ \rightarrow$ Nguyên nhân: sức trương của nửa dưới chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào các mô bên cạnh. + Ví dụ: phản ứng đóng mở khí khổng của lá $ \rightarrow$ Nguyên nhân: do sự biến động hàm lượng nước trong tế bào khí khổng. b) Ứng động tiếp xúc và hóa ứng động - Ví dụ: Vận động bắt mồi của cây gọng vó, cây bắt ruồi. - Ứng động tiếp xúc: Côn trùng đậu trên cây gọng vó tạo ra tác động cơ học (gọi là tác nhân kích thích cơ học). Lông tuyến của cây gọng vó phản ứng bằng cách uốn cong và tiết axit phoocmic. Đầu tận cùng của lông là nơi tiếp nhận kích thích $ \rightarrow$ Cơ chế: sóng lan truyền kích thích. - Hóa ứng động: Côn trùng đậu trên cây gọng vó. Các hợp chất chứa Nitơ trong cơ thể côn trùng là tác nhân kích thích hóa học. Đầu sợi lông là nơi tiếp nhận kích thích $ \rightarrow$ Phản ứng: Bằng cách gập lông lại giữ con mồi và tiết dịch tiêu hóa con mồi. 3. Vai trò của ứng động - Ứng động giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường, bảo đảm cho cây tồn tại và phát triển.
Bài 24: Ứng động
Video Giải Bài 4 trang 104 SGK Sinh 11 - Cô Nguyễn Thị Hồng Nhiên (Giáo viên VietJack) Bài 4 (trang 104 SGK Sinh 11): Phân biệt ứng động không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng. Lời giải: Quảng cáo
Quảng cáo Xem thêm Giải bài tập Sinh học 11 Bài 24: Ứng động khác
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com
CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVIDĐăng ký khóa học tốt 11 dành cho teen 2k4 tại khoahoc.vietjack.com Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. ung-dong.jsp Các loạt bài lớp 11 khác
|