Tất cả các lệnh trong javascript

Trong phần tìm hiểu về các cấu trúc điều khiển lệnh với Javascript như: Khối lệnh Lệnh if Lệnh switch vòng lặp for vòng lặp while vòng lặp do ... while lệnh continue, break

Khối lệnh trong Javascript

Nhiều câu lệnh Javascript có thể nhóm với nhau tạo ra khối lệnh, các khối lệnh được nhóm bằng cặp dấu ngoặc nhọn

var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

4, các khối thường sử dụng trong các câu lệnh điều khiển rẽ nhánh, vòng lặp ...

{
   //Các dòng lệnh trong khối
} 

Khối lệnh cũng có thể dán nhãn cho nó, để sau này từ vị trí khác, bạn có thể nhảy đến thi hành các lệnh trong khối (với lệnh

var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

5,
var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

6)

labelexamp : {
   //Các dòng lệnh trong khối có nhãn labelexamp
} 

Chú ý khai báo biến với

var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

7 thì nó không bị giới hạn trong khối, khai báo biến với
var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

8 thì phạm vị hiệu lực chỉ trong khối khai báo

var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

Lệnh if, if ... else

Lệnh if : nếu điều kiện là đúng (

var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

9) thì thi hành các lệnh trong khối - nếu điều khiện sai
if (điều_kiện) {
   //Các dòng lệnh trong khối
}
0 thì khối lệnh sau nó bị bỏ qua, cú pháp là:

if (điều_kiện) {
   //Các dòng lệnh trong khối
}

Ví dụ:

var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 < myNum2) {
    alert("JavaScript rất dễ học.");
}

Thi hành đoạn mã trên sẽ hiện thị hộp thoại thông báo: JavaScript rất dễ học. vì điều kiện là

var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

9 nên lệnh alert thi hành

if ... else ...

Nếu biểu thức logic là

var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

9 thi hành các lệnh trong khối
if (điều_kiện) {
   //Các dòng lệnh trong khối
}
3, nếu
if (điều_kiện) {
   //Các dòng lệnh trong khối
}
0 thì thi hành khối lệnh
if (điều_kiện) {
   //Các dòng lệnh trong khối
}
5

if (expression) {
   // thi hành các lênh ở đây (khối if) nếu true
}
else {
   // thi hành các lệnh (khối else) nếu điều kiện false
}

Ví dụ

var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 > myNum2) {
   alert("Đây là khối lệnh 1");
}
else {
   alert("Đây là khối lệnh 2");
}

Chạy code trên hiện thị thông báo:

if (điều_kiện) {
   //Các dòng lệnh trong khối
}
6 vì
if (điều_kiện) {
   //Các dòng lệnh trong khối
}
7 là
if (điều_kiện) {
   //Các dòng lệnh trong khối
}
0

khối lệnh else if

if (điều_kiện) {
   //Các dòng lệnh trong khối
}
9 sẽ tạo ra câu lệnh điều kiện
if (điều_kiện) {
   //Các dòng lệnh trong khối
}
3 mới nếu điều kiện trước đó
if (điều_kiện) {
   //Các dòng lệnh trong khối
}
0

var course = 1;
if (course == 1) {
   document.write("HTML Tutorial");
} else if (course == 2) {
   document.write("CSS Tutorial");
} else {
   document.write("JavaScript Tutorial");
}

Chạy code trên, trình duyệt sẽ hiện thị

var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 < myNum2) {
    alert("JavaScript rất dễ học.");
}
2, nếu bạn gán biến
var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 < myNum2) {
    alert("JavaScript rất dễ học.");
}
3 thì hiện thị
var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 < myNum2) {
    alert("JavaScript rất dễ học.");
}
4, nếu gán
var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 < myNum2) {
    alert("JavaScript rất dễ học.");
}
3 khác với 1 và 2 thì sẽ hiện thị
var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 < myNum2) {
    alert("JavaScript rất dễ học.");
}
6

Lệnh switch

Trong trường hợp bạn có rẽ nhánh (nhiều điều kiện) khác nhau thay vì sử dụng nhiều

if (điều_kiện) {
   //Các dòng lệnh trong khối
}
9 hãy dùng
var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 < myNum2) {
    alert("JavaScript rất dễ học.");
}
8 với cú pháp

switch (expression) {
  case n1:
      //.. thi hành nếu expression bằng n1
     break;
  case n2:
     //.. thi hành nếu expression bằng n2
     break;
  default:
    //.. mặc định thi hành nếu expression không bằng giá trị nào ở trên
}

Ví dụ:

var day = 2;
switch (day) {
  case 1:
    document.write("Monday");
    break;
  case 2:
    document.write("Tuesday");
    break;
  case 3:
    document.write("Wednesday");
    break;
  default:
    document.write("Another day");
}
// Outputs "Tuesday"

Lưu ý từ khóa

var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 < myNum2) {
    alert("JavaScript rất dễ học.");
}
9 để điều hướng ra khỏi khối. Thường bạn cần có
var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 < myNum2) {
    alert("JavaScript rất dễ học.");
}
9 ở cuối mỗi khối của lệnh
var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 < myNum2) {
    alert("JavaScript rất dễ học.");
}
8, nếu thiếu
var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

6 thì sẽ không thoát lệnh mà sẽ thi hành khối tiếp theo. Ở ví dụ trên, nếu bỏ đi
var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

6, thì script sẽ chạy từ điểm rẽ nhánh
if (expression) {
   // thi hành các lênh ở đây (khối if) nếu true
}
else {
   // thi hành các lệnh (khối else) nếu điều kiện false
}

4 cho đến cuối (xuất ra: Tuesday, Wednesday, Another day)

Từ khóa

if (expression) {
   // thi hành các lênh ở đây (khối if) nếu true
}
else {
   // thi hành các lệnh (khối else) nếu điều kiện false
}

5 định nghĩa khối mặc định, khối này thi hành nếu tất cả các điều kiện rẽ nhánh không thỏa mãn.

Vòng lặp for

Cú pháp:

labelexamp : {
   //Các dòng lệnh trong khối có nhãn labelexamp
} 
0
  • if (expression) {
       // thi hành các lênh ở đây (khối if) nếu true
    }
    else {
       // thi hành các lệnh (khối else) nếu điều kiện false
    }
    
    
    6 : lệnh thi hành trước khi vòng lặp
    if (expression) {
       // thi hành các lênh ở đây (khối if) nếu true
    }
    else {
       // thi hành các lệnh (khối else) nếu điều kiện false
    }
    
    
    7 bắt đầu
  • if (expression) {
       // thi hành các lênh ở đây (khối if) nếu true
    }
    else {
       // thi hành các lệnh (khối else) nếu điều kiện false
    }
    
    
    8 : điều kiện kiểm tra trước mỗi lần thi hành khối lệnh
    if (expression) {
       // thi hành các lênh ở đây (khối if) nếu true
    }
    else {
       // thi hành các lệnh (khối else) nếu điều kiện false
    }
    
    
    7 (
    var a = 5;
    {
        var a = 2;
    }
    console.log(a);
    //Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1
    
    let b = 10;
    {
        let b = 20;
    }
    //Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau
    
    alert(b);
    
    
    9 thì khối lệnh sẽ thi hành,
    if (điều_kiện) {
       //Các dòng lệnh trong khối
    }
    
    0 sẽ khối for sẽ không thi hành - thoát lặp)
  • var myNum1 = 7;
    var myNum2 = 10;
    if (myNum1 > myNum2) {
       alert("Đây là khối lệnh 1");
    }
    else {
       alert("Đây là khối lệnh 2");
    }
    
    2 : thi hành sau mỗi lần một vòng hoàn thành

Ví dụ:

labelexamp : {
   //Các dòng lệnh trong khối có nhãn labelexamp
} 
1

Có thể bỏ qua

if (expression) {
   // thi hành các lênh ở đây (khối if) nếu true
}
else {
   // thi hành các lệnh (khối else) nếu điều kiện false
}

6 (vẫn giữ lại dấu
var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 > myNum2) {
   alert("Đây là khối lệnh 1");
}
else {
   alert("Đây là khối lệnh 2");
}
4)

labelexamp : {
   //Các dòng lệnh trong khối có nhãn labelexamp
} 
2

Tương tự bạn có thể bỏ qua

var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 > myNum2) {
   alert("Đây là khối lệnh 1");
}
else {
   alert("Đây là khối lệnh 2");
}
2 và
if (expression) {
   // thi hành các lênh ở đây (khối if) nếu true
}
else {
   // thi hành các lệnh (khối else) nếu điều kiện false
}

8 (vẫn giữ
var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 > myNum2) {
   alert("Đây là khối lệnh 1");
}
else {
   alert("Đây là khối lệnh 2");
}
4), lưu ý bạn cũng có thể sử dụng lệnh
var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 < myNum2) {
    alert("JavaScript rất dễ học.");
}
9 để thoát vòng lặp.

labelexamp : {
   //Các dòng lệnh trong khối có nhãn labelexamp
} 
3

for ... in

for ... in duyệt qua các key của đối tượng đếm được (không dùng cho mảng)

labelexamp : {
   //Các dòng lệnh trong khối có nhãn labelexamp
} 
4

for ... of

Lệnh for ... of duyệt qua các đối tượng.

labelexamp : {
   //Các dòng lệnh trong khối có nhãn labelexamp
} 
5

Vòng lặp while

Thi hành khối lệnh khi mà điều kiện kiểm tra vẫn là

var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

9

labelexamp : {
   //Các dòng lệnh trong khối có nhãn labelexamp
} 
6

Đầu tiên nó kiểm tra điều kiện, nếu

var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

9 sẽ thi hành khối lệnh. Đến cuỗi khối lại kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện vẫn là
var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

9 thì lại tiếp tục thì hành vòng mới của khối lệnh.

Ví dụ

labelexamp : {
   //Các dòng lệnh trong khối có nhãn labelexamp
} 
7

Lưu ý về việc sau một số vòng thì điều kiện phải là

if (điều_kiện) {
   //Các dòng lệnh trong khối
}
0 nếu không vòng lặp sẽ lặp lại vô tận.

Vòng lặp do while

Giống với vòng lặp

var course = 1;
if (course == 1) {
   document.write("HTML Tutorial");
} else if (course == 2) {
   document.write("CSS Tutorial");
} else {
   document.write("JavaScript Tutorial");
}
3 nhưng khối lệnh thi hành luôn mà không kiểm tra điều kiện trước, khi khối lệnh thi hành xong mới kiểm tra điều kiện để xem có lặp lại hay không

Cú pháp

labelexamp : {
   //Các dòng lệnh trong khối có nhãn labelexamp
} 
8

Ví dụ

labelexamp : {
   //Các dòng lệnh trong khối có nhãn labelexamp
} 
9

Vòng lặp do ... while khối lệnh luôn được thi hành ít nhất một lần

Lệnh continue và break

Trong vòng lặp khi gặp

var course = 1;
if (course == 1) {
   document.write("HTML Tutorial");
} else if (course == 2) {
   document.write("CSS Tutorial");
} else {
   document.write("JavaScript Tutorial");
}
4 nó sẽ bỏ qua các lệnh còn lại và khởi tạo vòng lặp mới luôn. Còn nếu gặp
var myNum1 = 7;
var myNum2 = 10;
if (myNum1 < myNum2) {
    alert("JavaScript rất dễ học.");
}
9 thì bỏ qua các lệnh còn lại đồng thời thoát khỏi vòng lặp.

var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

0
var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

1

Lệnh

var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

5 còn dùng để nhảy đến một khối lệnh có nhãn bằng cú pháp

var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

2

Lệnh

var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

6 còn dùng để hủy thi hành khối lệnh bên ngoài có nhãn, với cú pháp:

var a = 5;
{
    var a = 2;
}
console.log(a);
//Xuất ra là 2 => biến a trong và ngoài khối là 1

let b = 10;
{
    let b = 20;
}
//Xuất ra là 10 => biến b trong và ngoài khối là khác nhau

alert(b);

3

Phần nói về các đối tượng có kiểu liệt kê được (ví dụ như mảng, danh sách ...), còn có các lệnh duyệt qua từng phần tử liệt kê được đó với các lệnh

var course = 1;
if (course == 1) {
   document.write("HTML Tutorial");
} else if (course == 2) {
   document.write("CSS Tutorial");
} else {
   document.write("JavaScript Tutorial");
}
8,
var course = 1;
if (course == 1) {
   document.write("HTML Tutorial");
} else if (course == 2) {
   document.write("CSS Tutorial");
} else {
   document.write("JavaScript Tutorial");
}
9.