Ngay sau khi đã thuộc cách phát âm, ghép từ trong tiếng Hàn, người học sẽ bắt đầu luyện tập đặt câu hoàn chỉnh. Tuy nhiên, thật khó để chúng ta đặt được câu đúng và hoàn chỉnh nếu như không nắm rõ quy tắc hay cấu trúc cơ bản của một câu. Thấu hiểu được những khó khăn của những người mới học tiếng Hàn, ZILA sẽ chia sẻ cho các bạn những cấu trúc câu trong tiếng Hàn để việc học trở nên dễ dàng hơn. Show
NỘI DUNG CHÍNH Cấu trúc câu tiếng Hàn là các trật tự được quy định để tạo thành một câu hoàn chỉnh và có nghĩa. Dạng câu cơ bản của tiếng Hàn bao gồm chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, bổ ngữ và trạng từ.
Về mặt loại hình, tiếng Hàn thuộc nhóm ngôn ngữ SOV (Subject + Object + Verb). Có thể hiểu trình tự cơ bản trong câu tiếng Hàn là “Chủ Ngữ + Tân ngữ + Động từ/Tính từ” hoặc “Chủ ngữ + Động từ/Tính từ (làm vị ngữ)”. \> Xem thêm: Khóa học tiếng Hàn miễn phí 0 đồng tại Zila Academy CHUỖI VIDEO TỰ HỌC TIẾNG HÀN MIỄN PHÍ 1. Đối với câu cơ bản nhất: Chủ ngữ + Vị ngữ (주어 + 서술어)Cấu trúc câu cơ bản nhất trong tiếng Hàn được cấu thành từ một chủ ngữ và một vị ngữ. Trường hợp này cũng giống như cấu trúc câu trong tiếng Anh, Nhật… Chủ ngữ của câu phải đứng trước vị ngữ (vị ngữ là thành phần biểu thị nội dung cho chủ thể được nói đến trong câu). Phân loại Cấu trúc Ví dụ Loại 1 Chủ ngữ + Vị ngữ (Danh từ + 이다) “이다” nghĩa là “là”
2. Đối với câu có thành phần bổ ngữKhi có thêm thành phần bổ ngữ trong câu thì tân ngữ, trạng ngữ hay bổ ngữ của câu thường sẽ được đặt sau chủ ngữ và đứng trước vị ngữ. Cấu trúc 1: Chủ ngữ + bổ ngữ + vị ngữCấu trúc 2: Chủ ngữ + trạng ngữ + vị ngữCấu trúc 3: Chủ ngữ + tân ngữ + trạng ngữ + vị ngữ2. Đặc trưng của cấu trúc câu trong tiếng Hàn
3. Tính cố định của trật tự từ trong câu tiếng Hàn Trong câu văn tiếng Hàn, các thành phần câu được thể hiện thông qua câu và tình huống cụ thể. Trong câu có các trợ từ gắn sau danh từ mà nó xác định vai trò của danh từ đó trong câu. Vì vậy, dù vị trí của chủ ngữ hay tân ngữ có thay đổi thì ý nghĩa cần truyền đạt vẫn không thay đổi. Tuy nhiên, trật tự từ phải được giữ cố định trong những trường hợp:
Ví dụ: 제 친구가 한국어를 좋아합니다 (Bạn của tôi thích tiếng Hàn) → Trong câu này ta thấy “제 친구 (Bạn của tôi)” làm chủ ngữ trong câu, “한국어 (tiếng Hàn)” làm bổ ngữ và động từ chính là “좋아하다 (thích)”. Khi đó ta có thể đổi chỗ của chủ ngữ và bổ ngữ trong câu mà ý nghĩa của câu vẫn không thay đổi. Tuy nhiên, động từ/tính từ làm vị ngữ trong câu thì phải nằm ở cuối câu. Tương tự một vài ví dụ như sau:
II. Các loại câu trong tiếng HànCâu trong tiếng Hàn được chia thành câu đơn và câu ghép tùy thuộc vào các thành phần cấu tạo nên câu. Và tùy vào ý nghĩa của câu mà câu được chia thành câu tường thuật, câu nghi vấn, câu mệnh lệnh, câu đề nghị, câu cảm thán. 1. Câu đơn và câu ghépCâu đơn là câu được tạo thành chỉ bởi một cặp chủ ngữ và vị ngữ. Còn câu ghép là câu được tạo thành từ hai câu đơn trở lên, có ích nhất hai mệnh đề độc lập. Hay nói cách khác, câu ghép là câu được cấu thành từ hai cặp quan hệ chủ – vị trở lên. Ví dụ: Câu đơn
2. Các loại câu được chia theo lớp nghĩaCâu trần thuậtCâu trần thuật là câu mà người nói kể lại (mô tả lại) về sự vật, sự việc hoặc hiện tượng nào đó cho người nghe. Câu trần thuật thông dụng thường dùng với đuôi “ㅂ/습니다” và “입니다 / 아닙니다” hoặc đuôi câu “아/어/여요” để thể hiện sự lịch sự và tôn trọng người nghe. Đuôi câu Đặc điểm Ví dụ Đuôi câu “ㅂ/습니다” và “입니다 / 아닙니다” Đuôi câu dùng trong giao tiếp thông thường, thể hiện sự kính trọng người nghe. Động từ có patchim dùng “습니다”, không có patchim dùng “ㅂ니다”. Trong trường hợp là danh từ dùng “입니다” (là), phủ định dùng “아닙니다”(không phải là)
Đây là một dạng đuôi câu thân mật hơn so với đuôi “ㅂ/습니다” nhưng nó vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự và tôn kính Động từ / Tính từ kết thúc bằng nguyên âm “ㅏ” hoặc “ㅗ” thì đi với “아요”, kết thúc bằng các nguyên âm còn lại thì đi với “어요” và kết thúc bằng “하다” thì kết hợp với “여요” Đối với danh từ có patchim thì đi với “이에요” và danh từ không có patchim thì cộng với “예요”
Câu nghi vấnCâu nghi vấn là câu mà người nói hỏi người nghe về một sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó. Tương tự như câu tường thuật, động từ / tính từ không có patchim gắn “-ㅂ니까?”, có patchim gắn “-습니까?”. Trong trường hợp là danh từ thì dùng “입니까?”. Câu trả lời cho câu hỏi dạng này là “네” (Có) hoặc “아니요” (Không). Ví dụ:
Đối với đuôi câu dạng “아/어/여요” thì chỉ cần thêm dấu hỏi cuối câu hoặc lên giọng nhẹ khi nói. Ví dụ:
Câu mệnh lệnhCâu mệnh lệnh là câu mà người nói yêu cầu người nghe làm việc gì đó theo ý mình. Người nói có thể dùng đuôi câu mệnh lệnh khác nhau tùy thuộc vào đối tượng người nghe. Câu mệnh lệnh thường dùng với đuôi câu sau: Đuôi câu Đặc điểm Ví dụ Đuôi câu “(으)십시오” “(으)십시오” dùng trong hoàn cảnh giao tiếp lịch sự, trang trọng Gốc động từ có patchim + “으십시오”, gốc động từ không có patchim + “십시오”
“(으)세요” chủ yếu hay dùng trong sinh hoạt và đời sống hàng ngày Gốc động từ có patchim + “으세요”, gốc động từ không có patchim + “세요”
Câu cầu khiếnCâu cầu khiến là câu mà người nói đề nghị hoặc rủ rê người nghe cùng làm một việc gì đó. Hình thức lịch sự được dùng bằng cách gắn “(으)ㅂ시다” vào gốc từ. Đuôi này không được dùng với “이다” và tính từ. Ví dụ:
Hoặc dùng với đuôi câu “ㄹ/을까요?” và “ㄹ/을래요?” trong trường hợp thể hiện sự thân mật hơn. Ví dụ:
Câu cảm thánCâu cảm thán được dùng để thể hiện cảm xúc hay thái độ của người nói với một sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó. Đuôi câu thường kết thúc bằng “네(요)” và một dấu chấm than. “네(요)” là đuôi từ kết thúc câu cảm thán, diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ. Ví dụ:
Ngoài ra đuôi câu cảm thán cũng được chia với “군(요)/구나” khi bạn nhận ra một điều gì đó, thường diễn tả ý nghĩa: “À, tôi nhận ra rằng…”, “Thì ra là…”. Đôi khi “군(요)/구나” cũng được dùng để diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ (giống với “네요”). “군(요)” được dùng trong câu lịch sự còn “구나” được dùng trong câu thân mật.
Ví dụ:
Trong bài viết này, ZILA đã chia sẻ cho các bạn những cấu trúc câu trong tiếng Hàn. Nếu bạn quan tâm đến du học Hàn Quốc và mong muốn tìm một nơi uy tín để chuẩn bị hành trang tốt cho việc du học. Hãy tham khảo thông tin về ZILA hoặc liên hệ ngay với ZILA để nhận được sự tư vấn miễn phí nhé. Tân ngữ trong tiếng Việt là gì?Tân ngữ (Object: viết tắt là O) là thành phần thuộc vị ngữ thường đứng sau động từ, liên từ hoặc giới từ dùng hoàn thành ý nghĩa của câu hoặc biểu đạt mối liên kết giữa các tân ngữ với nhau thông qua liên từ. Trong một câu có thể có một hoặc nhiều tân ngữ và nó có thể nằm ở giữa câu hoặc cuối câu.nullTân ngữ là gì? Các loại và hình thức tân ngữ trong tiếng Anhielts-fighter.com › tin-tuc › tan-ngu-la-gi_mt1619604920null Tiểu từ trong tiếng Hàn là gì?Tiểu từ là các từ có chức năng phụ trợ không thể đứng độc lập mà phải gắn sau một từ để xác định ý nghĩa, chức năng ngữ pháp. Trong tiếng Hàn, các từ này thường được gọi là 조사 (助詞 - Trợ từ).nullTiểu từ tiếng Hàn - Wikipediavi.wikipedia.org › wiki › Tiểu_từ_tiếng_Hànnull Sử dụng trong tiếng Hàn là gì?사용하다, 이용하다 và 쓰다: Dùng, sử dụng 사용하다: Sử dụng với những đồ vật cá nhân có thể cầm nắm được. Ngoài ra còn mang nghĩa thuê mướn, dùng người, phân công con người vào việc nào đó.null14 cặp từ tiếng Hàn dễ nhầm lẫn nhất khi sử dụngduhoctranquang.edu.vn › dao-tao-ngoai-ngu › 14-cap-tu-tieng-han-de-nha...null Trong tiếng Hàn tính từ đứng ở đâu?Tuy nhiên động từ và tính từ trong câu tiếng Hàn luôn nằm ở cuối câu, kết thúc một câu văn.nullTrong tiếng Hàn thông thường từ được bổ nghĩa sẽ nằm ở phía saues-la.facebook.com › kanataviethan › postsnull |