Swap transaction là gì

Giao dịch hoán đổi
ngoại hối
SWAP transaction
Phần 3

Swap transaction
Khái niệm: 1452/QĐ-NHNN, điều 2:
 “Hoán đổi ngoại tệ là giao dịch đồng thời
mua và bán cùng một lượng ngoại tệ,
trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao
dịch là khác nhau và tỷ giá của 2 giao dịch
được xác định tại thời điểm ký kết hợp
đồng”

Nature of Swaps

A swap is an agreement to exchange
cash flows at specified future times
according to certain specified rules

Options, Futures, and Other Derivatives, 7th Ed, Ch 7, Copyright © John C. Hull 2010

3

Nghiệp vụ Swap

Tình huống 1: Khách hàng đang dư thừa một

lượng ngoại tệ và cần một lượng cố định
ngoại tệ khác

Tình huống 2: Khách hàng đang dư thừa một
lượng cố định ngoại tệ và cần một lượng
ngoại tệ khác

Đặc điểm hợp đồng hoán đổi
ngoại tệ



Mua vào và bán ra đồng thời một đồng tiền
tại ngày hôm nay
Cùng một số lượng mua vào và bán ra
Tỷ giá khác nhau: tỷ giá của hai giao dịch
được xác định tại thời điểm ký hợp đồng.
Ngày giá trị mua vào # ngày giá trị bán ra
Giao dịch thực hiện trên thị trường OTC và
không có qui định chuẩn

Các hình thức của Swap
Spot – Forward Swap:
 Mua giao ngay ngoại tệ và cùng một lúc sẽ
bán cùng lượng ngoại tệ đó cho cùng một
ngân hàng trên thị trường kỳ hạn (swap-in).
 Bán giao ngay ngoại tệ và cùng một lúc sẽ
mua kỳ hạn lượng ngoại tệ đó (swap-out).
Forward - Forward Swap:
 Mua kỳ hạn ngoại tệ và cùng 1 lúc bán kỳ hạn
lượng ngoại tệ đó với kỳ hạn khác.
 Mua và bán ngoại tệ trong cùng một ngày
(rollover).

Lợi ích của giao dịch SWAP
Swap thường được áp dụng:
 Đối với những cá nhân, doanh nghiệp: đi vay
hoặc đầu tư bằng ngoại tệ để tránh rủi ro tỷ
giá
 hoặc với các ngân hàng có nhiều nguồn vốn
huy động ngoại tệ với các kỳ hạn khác nhau.

Lợi ích của giao dịch SWAP
1. Đối với doanh nghiệp:
 Vừa đáp ứng được nhu cầu về ngoại tệ vừa
phòng ngừa rủi ro tỷ giá
 Phòng ngừa rủi ro biến động lãi suất
 Giảm chi phí vốn vay
 Có thể hưởng lợi từ sự chênh lệch lãi suất giữa

các đồng tiền
 Quản lý dòng tiền một cách hiệu quả
 Cân đối thu chi ngoại tệ.

Lợi ích của giao dịch SWAP
2. Đối với ngân hàng:
 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá, rủi ro biến động lãi
suất
 Tăng thu nhập từ chênh lệch mua – bán ngoại
tệ
 Cân đối thu chi ngoại tệ
 Giúp quản trị rủi ro tài chính hiệu quả

Xác định tỷ giá trong hợp đồng
hoán đổi ngoại tệ
 Swap

 Tỷ

rate = Forward rate – Spot rate
= Forward points

giá hoán đổi = Tỷ giá kỳ hạn – Tỷ
giá giao ngay = Điểm kỳ hạn

Điểm kỳ hạn
(Forward Point)

P = F–S
S .t .( I2 − I1 )
P=
(1 + I1 .t )

Điểm kỳ hạn
(Forward Point)

Nếu P>0 (Iv > Iu): điểm kỳ hạn gia tăng (Forward
premium)

tỷ giá kỳ hạn > tỷ giá giao ngay
tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay cộng với điểm kỳ hạn

Nếu P<0 (Iv < Iu): điểm kỳ hạn khấu trừ (Forward
discount)

tỷ giá kỳ hạn < tỷ giá giao ngay
tỷ giá kỳ hạn = tỷ giá giao ngay trừ đi điểm kỳ hạn

Điểm kỳ hạn %
(F – S).100%
P%=
S
(Iv – Iu).t.100%
=
(1+Iu.t)

nếu t=1 và Iu nhỏ ta có (1+Iu.t) ≈ 1

⇒ P% = Iv – Iu

tỷ giá kỳ hạn biến động tương đương với mức chênh lệch lãi
suất giữa 2 đồng tiền

Yết giá trên thị trường hoán đổi
ngoại hối

Ứng dụng SWAP
Ví dụ 1:
 Doanh nghiệp XNK A cần thanh toán ngay
100.000 USD cho một hợp đồng nhập khẩu

đến hạn. Sau 3 tháng nữa sẽ thu được
100.000 USD từ hợp đồng xuất khẩu

=> Để đáp ứng về nhu cầu ngoại tệ đồng thời
phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá USD/VND
doanh nghiệp ký với VCB HĐ Swap 3 tháng
100.000 USD.

Ứng dụng SWAP

HĐ được thực hiện với các bước sau:
mua spot 100.000 USD với tỷ giá S(USD/VND)
thoả thuận trước.
bán Forward 100.000 USD sau 3 tháng với tỷ
giá kỳ hạn F(USD/VND)

Ứng dụng SWAP
Ví dụ 2: Doanh nghiệp XNK B vừa thu được 50.000
EUR từ hợp đồng xuất khẩu và cần VND để
thanh toán tiền mua nguyên vật liệu và lương
công nhân. Ngoài ra, sau 2 tháng nữa đến hạn
thanh toán 50.000 EUR cho một hợp đồng nhập
khẩu.

=> Để đáp ứng về nhu cầu VND và ngoại tệ
đồng thời phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá
USD/VND doanh nghiệp ký với VCB HĐ Swap 2
tháng 50.000 EUR.

ng dng SWAP
Vớ d 3:
VCB nhận đợc 1 khon tiền gửi kỳ hạn 3 tháng
bằng EUR của khách hàng A, đồng thời phi cung
cấp 1 khon tín dụng 3 tháng = USD cho khách
hàng B. Hiện tại, VCB không cú USD. VCB có thể:

Mang gửi EUR ở NH khác sau đó vay USD cấp cho
KH B hoc
Bán ngay EUR để mua USD cung cấp cho khách
hàng B v Ký hợp đồng mua EUR kỳ hạn 3 tháng
bằng USD
Với giao dịch SwapVCB luôn bo toàn vốn và có
thể thu lãi nhờ chênh lệch lãi suất gia 2 đồng
tiền.

Ví dụ 3:

Trong vÝ dô trªn, giả sö trên thị trường:

L·i suÊt cña EUR lµ 3.5%/năm,
l·i suÊt cña USD lµ 3%/năm
Tû gi¸ S(EUR/USD) = 1,4500/1,4505
Sè tiÒn có lµ 1.000.000 EUR



Nếu thực hiện giao dịch Swap, nhà đầu tư thu
lợi nhuận như thế nào?

Ứng dụng SWAP
Ví dụ 4
 Ngân hàng VCB yết tỷ giá giao dịch giao ngay và kì hạn như
sau:
 So(USD/VND) : 28.600- 29.200
 ieuro = 0,9% - 2%; iVND = 13% - 15,5%
 Trong cùng 1 ngày tại ngân hàng:
 DN A có khoản thu EURO từ hợp đồng xuất khẩu và cần VND
để chi trả trong nước. Sau 3 tháng A có 1 hợp đồng nhập

khẩu cần phải thanh toán bằng EURO.
 DN B đang cần thanh toán EURO cho hợp đồng nhập khẩu
và trong 3 tháng nữa sẽ nhận được khoản thanh toán hợp
đồng xuất khẩu và định bán khoản thu này để lấy VND.

Xác định các giao dịch mà ngân hàng sẽ thực hiện với 2
công ty này?

Phạm vi ứng dụng
của giao dịch hoán đổi ngoại hối

Đối với các nhà đầu tư và đi vay bằng ngoại
tệ: được sử dụng rộng rãi nhất
Nhà đầu tư mua trái phiếu kho bạc nước
ngoài sử dụng giao dịch Spot-Forward Swap
Đối với XNK: ít phổ biến hơn, thường sử dụng
nhằm kéo dài hay rút ngắn thời hạn của các
hợp đồng ngoại hối kỳ hạn đế xử lý các trạng
thái ngoại tệ của doanh nghiệp

Phạm vi ứng dụng
của giao dịch hoán đổi ngoại hối

Đối với các ngân hàng: sử dụng tích cực vào
phòng ngừa bảo hiểm rủi ro tỷ giá với lý do:
NH sở hữu nhiều hợp đồng liên quan đến các
đồng tiền khác nhau với các ngày giá trị khác
nhau.
Tại một thời điểm nhất định, đối với một số
đồng tiền NH ở trạng thái ngoại hối trường
Tại thời điểm khác, với những đồng tiền khác
lại ở trạng thái ngoại hối đoản

Hạn chế của giao dịch hoán đổi
ngoại tệ

Tính bắt buộc thực hiện hợp đồng
Tỷ giá thực hiện tại 2 thời điểm: ký kết và
ngày đáo hạn không tận dụng cơ hội biến
động tỷ giá để kinh doanh thu thêm lợi nhuận

An Example of a “Plain Vanilla”
Interest Rate Swap

An agreement by Microsoft to receive 6month LIBOR & pay a fixed rate of 5% per
annum every 6 months for 3 years on a
notional principal of $100 million
Next slide illustrates cash flows

Options, Futures, and Other Derivatives, 7th Ed, Ch 7, Copyright © John C. Hull 2010

24

Cash Flows to Microsoft
(See Table 7.1, page 159
---------Millions of Dollars--------LIBOR FLOATING

FIXED

Net

Date

Rate

Cash Flow Cash Flow Cash Flow

Mar.5, 2010

4.2%

Sept. 5, 2010

4.8%

+2.10

–2.50

–0.40

Mar.5, 2011

5.3%

+2.40

–2.50

–0.10

Sept. 5, 2011

5.5%

+2.65

–2.50

+0.15

Mar.5, 2012

5.6%

+2.75

–2.50

+0.25

Sept. 5, 2012

5.9%

+2.80

–2.50

+0.30

Mar.5, 2013

6.4%

+2.95

–2.50

+0.45

Options, Futures, and Other Derivatives, 7th Ed, Ch 7, Copyright © John C. Hull 2010

25