Soc nghĩa là gì

SOC và COC container là gì?

SOC container và COC container là gì? Ưu và nhược điểm của 2 loại container này như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu và tham khảo bài viết dưới đây của Cước Vận Chuyển nhé.

Soc nghĩa là gì

Đầu tiên, Shipper’s Own Container (SOC Container) là một thuật ngữ chung cho các container, thuộc quyền sở hữu và được quản lý freight forwarder và người xuất khẩu (shipper). Mặt khác, Carrier’s owner container (COC Container) là thuật ngữ chỉ những container thuộc quyền sở hữu và quản lý của các hãng tàu. Vì vậy, sự khác biệt giữa hai container là gì?

A. “Quyền sở hữu container” có nghĩa là gì?

Khi một cá nhân hoặc một công ty xuất khẩu và nhập khẩu một khối lượng nhất định, họ sử dụng container 20’feet và 40’feet để vận chuyển hàng hóa của họ đi khắp nới trên thế giới. Vậy những container này thuộc quyền sở huux của ai? Các nhà xuất khẩu và nhập khẩu có mua chúng không? Hay chúng thuộc về người khác?

Có 2 loại kiểu sở hữu container:

1. Hãng tàu khai thác tàu (công ty cho thuê tàu). COC container

2. Khách hàng cần vận chuyển hàng hóa (shipper). SOC container

B. COC containers.

COC container như chúng tôi đã giải thích ở trên, thuộc sở hữu và quản lý của các hãng tàu. Các container COC được các chủ hàng nói chung sử dụng trong kinh doanh buôn bán. Những ưu và nhược điểm của COC container gồm những gì?

Những ưu điểm của việc sử dụng COC container gồm:

1. Bạn không phải quản lý các container.

2. Nếu dư container, chi phí vận chuyển có thể được giảm xuống.

Ưu điểm: chi phí COC container thường được tính vào chi phí vận chuyển. Sau khi hàng hóa được vận chuyển đến kho dỡ hàng, tất cả những gì bạn cần làm là trả lại các container rỗng. Bạn không phải lo lắng về nơi lưu giữ container sau khi đã dỡ hàng ra. Nếu lượng container quá tải tại cảng do cân đối cung cầu thì chi phí vận chuyển có thể giảm. Trên thực tế, khi các container trên thế giới được vận chuyển qua lại giữa các quốc gia khác nhau, sự cân bằng cung và cầu liên tục thay đổi. Ở những quốc gia mà họ không có đủ container, chi phí sẽ tăng lên. Mặt khác, nếu dư container, chi phí vận chuyển sẽ được giảm để nâng cao tỷ lệ được lấp đầy. Nhiều hoạt động ngoại thương có thể đã gặp phải trường hợp này, do tình trạng khan hiếm container hiện nay thì giá cước vận chuyển đường biển có thể tăng gấp 3, gấp 10 lần tùy địa điểm.

Nhược điểm của việc sử dụng COC gồm:  

1. Chi phí vận chuyển sẽ tăng nếu không cân bằng được số lượng container.

2. Phát sinh phí detention.

Như chúng tôi đã giải thích trong phần ưu điểm, nếu sự cân bằng cung và cầu không đạt được, chi phí vận chuyển sẽ tăng lên và điều này có thể phát những loại phụ phí cước biển. Ngoài ra, vì các container thuộc sở hữu của các hãng tàu và chúng phải được trả lại chp hãng tàu, bạn cần phải cẩn thận với các khoản phí detention.

C. SOC container là gì?

SOC Container được sở hữu và quản lý bởi NVOCC (freight forwarder) và các chủ hàng nói chung (shipper). Vì chúng không thuộc hãng tàu nên bạn có thể giảm thiểu chi phí vận chuyển khi cần sử dụng trong những trường hợp khác. Tuy nhiên, các SOC container không được ưa chuộng hơn so với các COC container. Những ưu điểm của việc sử dụng SOC container gồm:

1. Bạn có thể vận chuyển và lưu trữ hàng hóa mà không cần dỡ hàng ra khỏi container.

2. Bạn có thể ngăn ngừa tai nạn hàng hóa bằng cách không sử dụng các container kém chất lượng.

SOC Container thông thường thuộc sở hữu của chủ hàng nên họ có thể sử dụng container nhập khẩu để chứa hàng trong khoảng thời gian dài. Vì họ không cần phải trả cont rỗng lại cho hãng tàu, không phát sinh phí detention. Ngoài ra, một điểm nổi bật nữa là nhà xuất khẩu có thể tự quản lý container của mình. Nếu bạn sử dụng Container COC, bạn sẽ không biết tình trạng của container khi booking. Đôi khi, bạn không được chọn lựa container và vô tình lấy phải vỏ cont xấu, nhiều lỗ, ván bị mốc có thể phát sinh các chi phí sửa cont không đáng có cho người nhận. Đặc biệt đối với những mặt hàng vải vóc,… mà không được dính nước rất dễ hư hại khi thuyền di chuyển trong môi trường mưa lớn, bão lũ. Vì vậy, việc sử dụng các SOC container trở thành một lợi thế, vì bạn có thể tự mình quản lý và bảo trì các container bất cứ khi nào.

Những nhược điểm của việc sử dụng SOC container gồm:

1. Bắt buộc đầu tư ban đầu: sự đầu tư, vốn đầu tư ban đầu

2. Tốn kém chi phí và thời gian để quản lý container.

Một bất lợi khác của việc sử dụng các SOC container là bạn cần có vốn để mua các container ngay từ đầu. Quỹ của bạn sẽ bị ràng buộc đối với các container, và nó sẽ ảnh hưởng đến dòng tiền của bạn. Ngoài ra, khi bạn sở hữu các container này, "chi phí quản lý" bắt buộc phải có. Ví dụ những chi phí như lưu trữ các container rỗng, chi phí kiểm kê, quản lý và bảo trì, và thời gian lao động.

Đây là những điểm khác biệt giữa SOC và COC. Do tình trạng khan hiếm container gần đây, một số chủ hàng có thể cân nhắc liệu họ có nên sử dụng các container SOC hay không. Tuy nhiên, trong vận chuyển đường biển luôn đòi hỏi phải có sẵn không gian tàu cũng như container.

Các dịch vụ của cuocvanchuyen.vn:

- Giao nhận, chuyển phát hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam và ngược lại.

- Dịch vụ vận chuyển hàng container 20'/40'/40'HC, siêu trường, siêu trọng.

- Dịch vụ vận chuyển hàng lẻ giá tốt nhất thị trường.

- Dịch vụ khai báo hải quan.

- Dịch vụ trucking đến kho, xưởng của khách khi hàng đã về.

- Dịch vụ giấy phép nhập khẩu, công bố, hợp quy, hợp chuẩn, kiểm định, kiểm tra chất lượng,…

Để biết thêm thông tin chi tiết, quý doanh nghiệp có thể liên hệ chúng tôi qua hotline. Chúng tôi hân hạnh được phục vụ quý doanh nghiệp và hy vọng có cơ hội hợp tác với quý doanh nghiệp trong thời gian sớm nhất.

Giải thích soc là gì và có ý nghĩa ra sao, từ soc là viết tắt của từ gì, dịch sang nghĩa tiếng Việt lẫn tiếng Anh.

SOC là gì ?

SOC là “Standard Occupational Classification” trong tiếng Anh.

Ý nghĩa của từ SOC

SOC có nghĩa “Standard Occupational Classification”, dịch sang tiếng Việt là “Phân loại nghề nghiệp tiêu chuẩn”.

SOC là viết tắt của từ gì ?

Cụm từ được viết tắt bằng SOC là “Standard Occupational Classification”.

Một số kiểu SOC viết tắt khác:
+ Squadron Officer College: Phi đội sĩ quan.
+ System Operations Concept: Khái niệm vận hành hệ thống.
+ Solutions Order Contract: Hợp đồng đặt hàng giải pháp.
+ Subobject Class: Lớp học phụ.
+ Seoul Olympic Committee: Ủy ban Olympic Seoul.
+ System Operator Code: Mã vận hành hệ thống.
+ Span Of Control: Khoảng thời gian kiểm soát.
+ Server Operations Center: Trung tâm điều hành máy chủ.
+ State of Confusion: Trạng thái bối rối.
+ Special Operations Craft: Hoạt động đặc biệt Craft.
+ Sociology: Xã hội học.
+ System Operational Concept: Khái niệm vận hành hệ thống.
+ Science Operations Centre: Trung tâm hoạt động khoa học.
+ Sample Overview Committee: Ủy ban tổng quan mẫu.
+ Statement Of Condition: Tuyên bố về tình trạng.
+ Satellite Operations Center: Trung tâm điều hành vệ tinh.
+ Service Order Change: Thay đổi đơn hàng dịch vụ.
+ Systems Operations Council: Hội đồng vận hành hệ thống.
+ Sequential Office Control: Kiểm soát văn phòng tuần tự.
+ Security Operations Center: Trung tâm điều hành an ninh.
+ Silicon On Ceramic: Silicon trên gốm.
+ Service Order Center: Trung tâm đặt hàng dịch vụ.
+ System Ownership Costing: Chi phí sở hữu hệ thống.
+ Standard of Conduct: Tiêu chuẩn ứng xử.
+ Second-Order Cone: Nón thứ hai.
+ Standard Occupational Categories: Tiêu chuẩn nghề nghiệp.
+ School of Commandos: Trường biệt kích.
+ Statement of Case: Bản kê khai vụ án.
+ Synthetic Organic Chemical: Hóa chất hữu cơ tổng hợp.
+ Socialist Party: Đảng xã hội chủ nghĩa.
+ Schedule or Organizational Change: Lịch trình hoặc thay đổi tổ chức.
+ Short-Open Calibration: Hiệu chuẩn mở ngắn.
+ System Overload Control: Kiểm soát quá tải hệ thống.
+ Specialized Oceanographic Data Centre: Trung tâm dữ liệu hải dương học chuyên ngành.
+ Station Observation Checklist: Danh sách kiểm tra quan sát trạm.
+ Substance of Concern: Chất gây lo ngại.
+ System Organ Classification: Phân loại cơ quan hệ thống.
+ Schedule of Classes: Lịch học.
+ System Operator's Console: Bảng điều khiển hệ điều hành.
+ Service Oversight Center: Trung tâm giám sát dịch vụ.
+ Soluble Organic Carbon: Carbon hữu cơ hòa tan.
+ Supplier of Choice: Nhà cung cấp lựa chọn.
+ Standard Occupation Classification: Phân loại nghề nghiệp tiêu chuẩn.
+ Stream of Consciousness: Dòng ý thức.
+ System Operating Concept: Khái niệm vận hành hệ thống.
+ Suspended Organic Carbon: Carbon hữu cơ lơ lửng.
+ Southern Oil Company: Công ty dầu miền Nam.
+ Synthetic-Organic Compound: Hợp chất tổng hợp hữu cơ.
+ Standard of Care: Tiêu chuẩn chăm sóc.
+ Safety Observation and Conversation: Quan sát và đối thoại an toàn.
+ Senior Officer Council: Hội đồng cán bộ cao cấp.
+ Social Overhead Capital: Vốn xã hội.
+ Service Order Control: Kiểm soát đơn hàng dịch vụ.
+ State Of Charge: Phí của nhà nước.
+ Systems Operations Control: Kiểm soát vận hành hệ thống.
+ Shock of Capture: Sốc chụp.
+ Standard Oil Company: Công ty dầu tiêu chuẩn.
+ Safe Operations Committee: Ủy ban hoạt động an toàn.
+ Squadron Operations Center: Trung tâm điều hành phi đội.
+ Space Operations Center: Trung tâm điều hành không gian.
+ Scope of Certification: Phạm vi chứng nhận.
+ Science Oversight Committee: Ủy ban giám sát khoa học.
+ Special Operations Component: Thành phần hoạt động đặc biệt.
+ System-On-Chip: Hệ thống trên chip.
+ Species of Concern: Loài quan tâm.
+ Suzuki Owners Club: Câu lạc bộ chủ sở hữu Suzuki.
+ Stereo Optical Compressor: Máy nén quang stereo.
+ Start on Conversion: Bắt đầu chuyển đổi.
+ Shipper Owned Container: Shipper sở hữu container.
+ Scene of Crime: Hiện trường vụ án.
+ Secondary Organic Carbon: Carbon hữu cơ thứ cấp.
+ Survey of Construction: Khảo sát xây dựng.
+ Scheme of Complement: Đề án bổ sung.
+ Secretary of Commerce: Bộ trưởng thương mại.
+ Sedimentary Organic Carbon: Carbon hữu cơ trầm tích.
+ Seat Occupied by Cargo: Chỗ ngồi bị chiếm dụng bởi hàng hóa.
+ Southern Company: Công ty miền Nam.
+ Standard Obstacle Course: Khóa học vượt chướng ngại vật tiêu chuẩn.
+ Start of Cell: Bắt đầu của tế bào.
+ Statement Of Capability: Tuyên bố về khả năng.
+ Servicemembers Opportunity College: Cao đẳng cơ hội phục vụ.
+ South Oak Cliff: Vách đá Nam Oak.
+ State Operations Center: Trung tâm điều hành nhà nước.
+ Science Operations Center: Trung tâm hoạt động khoa học.
+ Service Order Codes: Mã đặt hàng dịch vụ.
+ Strike Operations Coordinator: Điều phối viên hoạt động đình công.
+ Soil Organic Carbon: Đất hữu cơ.
+ Soldiers of Christ: Những người lính của Chúa Kitô.
+ Service Observing Circuit: Dịch vụ quan sát mạch.
+ Sector Operations Center: Trung tâm điều hành ngành.
+ Society: Xã hội.
+ Separation of Concerns: Tách mối quan tâm.
...