Sơ yếu lý lịch xin việc công chứng ở đâu

Các cơ quan, tổ chức đều yêu cầu người ứng tuyển nộp sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương với mục đích chứng minh cho các thông tin được khai trong sơ yếu lý lịch là đúng sự thật. Dẫu vậy, vẫn có nhiều bạn thắc mắc sơ yếu lý lịch có cần công chứng không? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X để biết thêm thông tin nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật Công chứng 2014
  • Nghị định 23/2015/NĐ-CP

Nội dung tư vấn

Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể sơ yếu lý lịch có cần công chứng hay không. Tuy nhiên, trong hầu hết các mẫu sơ yếu lý lịch sử dụng trong tuyển dụng đều được địa phương xác nhận là chính xác. Mục đích của việc xác nhận này là nhằm đảm bảo các thông tin được khai trong sơ yếu lý lịch là hoàn toàn đúng với sự thật.

Đối với chứng thực sơ yếu lý lịch, pháp luật quy định người chứng thực chỉ chứng thực chữ ký của người yêu cầu chứng thực chứ không xác nhận về nội dung. Do đó, người yêu cầu chứng thực sơ yếu lý lịch chịu trách hiệm hoàn toàn về các nội dung được khai.

Sơ yếu lý lịch xin việc có cần công chứng?

Nhiều người thường thắc mắc sơ yếu lý lịch xin việc có cần công chứng không? Thật ra, một bộ hồ sơ xin việc bao gồm các giấy tờ như đơn xin việc, CV, sơ yếu lý lịch, bằng cấp, chứng chỉ hành nghề,… Trong đó, có một số giấy tờ phải chứng thực như sau:

  • Sơ yếu lý lịch;
  • Bản photo CMND/CCCD;
  • Bản photo sổ hộ khẩu;
  • Bản photo giấy khai sinh;
  • Bản photo bằng tốt nghiệp và chứng chỉ có liên quan,…

Công chứng sơ yếu lý lịch hay chứng thực sơ yếu lý lịch?

Hiện nay có nhiều người nhầm lẫn giữa công chứng và chứng thực sơ yếu lý lịch. Vậy công chứng sơ yếu lý lịch hay chứng thực sơ yếu lý lịch?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 quy định: “Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng“.

Trong khi đó, chứng thực là xác nhận tính xác thực về mặt hình thức của các loại văn bản, giấy tờ, hợp đồng,… Chứng thực bao gồm chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực chữ ký; chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì chứng thực chữ ký áp dụng trong trường hợp chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân.

Sơ yếu lý lịch xin việc bao gồm những nội dung gì?

Một sơ yếu lý lịch tự thuật xin việc gồm:

  • Ảnh 4×6, họ tên, ngày tháng năm sinh, nguyên quán, hộ khẩu thường trú, tạm trú, số chứng minh thư nhân dân.
  • Trình độ phổ thông, trình độ lý luận chính trị, ngày vào Đoàn, ngày vào Đảng.
  • Quan hệ gia đình: ghi rõ họ tên, năm sinh, nghề nghiệp, nơi công tác của bố mẹ đẻ, anh chị em ruột, vợ (hoặc chồng), con cái.
  • Tóm tắt quá trình đào tạo, công tác gồm thời gian, tên đơn vị, ngành nghề, chức vụ, văn bằng liên quan…
  • Dưới cùng là chữ ký của người khai và dấu xác nhận của địa phương.

Bên cạnh đó, trước khi bắt tay vào viết sơ yếu lý lịch thì các bạn nên chuẩn bị các loại giấy tờ như sổ hộ khẩu, CMND/CCCD, Thẻ đoàn viên, bằng tốt nghiệp và các chứng chỉ khác để tránh mất thời gian trong việc tìm kiếm.

Trình tự, thủ tục chứng thực sơ yếu lý lịch

Trình tự, thủ tục chứng thực sơ yếu lý lịch được quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP, theo đó khi chứng thực sơ yếu lý lịch cần phải tuân theo trình tự sau:

Bước 1: Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ

Khi chứng thực sơ yếu lý lịch, người yêu cầu xuất trình các giấy tờ sau:

  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực CMND/CCCD hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
  • Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.

Bước 2: Kiểm tra giấy tờ và thực hiện chứng thực

Người thực hiện chứng thực sẽ kiểm tra giấy tờ. Nếu giấy tờ đầy đủ đồng thời người yêu cầu chứng thực nhận thức và làm chủ hành vi của mình ngay tại thời điểm chứng thực và không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu của người yêu cầu chứng thực chữ ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:

  • Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo quy định;
  • Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Đối với giấy tờ, văn bản có từ 02 trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối và phải đóng dấu giáp lai.

Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chứng tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực đủ điều kiện quy định thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ thành lập công ty ở việt nam, giải thể công ty; đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân, mẫu hợp pháp hóa lãnh sự, mẫu tạm ngừng kinh doanh, hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu…của luật sư X, hãy liên hệ  0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Chứng thực sơ yếu lý lịch ở đâu?

Hiện nay chưa có quy định về việc công chứng sơ yếu lý lịch nên cá nhân có thể thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký trên sơ yếu lý lịch tại ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn hoặc là đến phòng công chứng, văn phòng công chứng nơi thuận tiện nhất để thực hiện.

Có thể nhờ người khác chứng thực sơ yếu lý lịch được không?

Cá nhân khai sơ yếu lý lịch sẽ không thể nhờ người khác chứng thực sơ yếu lý lịch bởi vì ngoài các giấy tờ có liên quan cá nhân cần xuất trình theo quy định thì chính người khai đó sẽ phải ký trước mặt của người thực hiện thủ tục này.

0 ra khỏi 5

Sơ yếu lý lịch đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống hiện nay, đặc biệt là đối với những học sinh, sinh viên, những người lao động xin việc.. đây là một trong những giấy tờ không thể thiếu. Khi tiến hành thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch thì người yêu cầu cần mang theo những gì và trình tự thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch như thế nào?

Sơ yếu lý lịch xin việc công chứng ở đâu

Luật sư tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

– Cơ sở pháp lý: 

+ Thông tư 01/2020/TT- BTP của Bộ Tư pháp ngày 03 tháng 3 năm 2020 hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ Tư pháp ban hành

+ Nghị định 23/2015/NĐ- CP của Chính phủ ngày 16 tháng 02 năm 2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

+ Luật Công chứng 2014

1. Sơ yếu lý lịch là gì?

– Sơ yếu lý lịch được hiểu là tờ khai khai tổng quan những thông tin liên quan đến ứng viên xin việc, bao gồm thông tin về cá nhân và thông tin về nhân thân (bố, mẹ, vợ, chồng, anh, chị em…) của ứng viên đó; sơ yếu lý lịch có vai trò quan trọng và thường được dùng để hoàn thiện bộ hồ sơ xin việc hay làm các thủ tục hành chính liên quan.

– Một bản sơ yếu lý lịch sẽ bao gồm những thông tin sau:

Xem thêm: Xin xác nhận sơ yếu lý lịch ở đâu? Nhờ người khác chứng thực sơ yếu lý lịch được không?

+  Một ảnh 4×6 (có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch).

+ Phần kê khai thông tin cá nhân (họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi ở, số chứng minh nhân dân, dân tộc, tôn giáo, điện thoại liên hệ, trình độ học vấn,…).

+ Hoàn cảnh gia đình (tên, năm sinh, nghề nghiệp, quá trình công tác của bố, mẹ, anh chị em ruột, vợ/chồng và con cái).

+ Tóm tắt quá trình học tập – làm việc của người kê khai (thời gian, cơ quan công tác, chức vụ,…).

+ Khen thưởng, kỷ luật.

+ Lời cam kết của người kê khai.

+ Xác nhận của địa phương (chữ ký và con dấu).

–  Cơ quan có thầm quyền chứng thực sơ yếu lý lịch:

Xem thêm: Công văn 1520/HTQTCT-CT năm 2014 hướng dẫn xác nhận Sơ yếu lý lịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành

+ Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi bất kỳ (không phụ thuộc vào việc đó là UBND cấp xã nơi thường trú hay tạm trú);

+  Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng

+ Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

2. Chứng thực sơ yếu lý lịch:

– Căn cứ Điều 15 Thông tư 01/2020/TT- BTP quy định về chứng thực chữ ký trong tờ khai lý lịch cá nhân như sau:

+ Các quy định về chứng thực chữ ký tại  Mục 3 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP được áp dụng để chứng thực chữ ký trên tờ khai lý lịch cá nhân. Người thực hiện chứng thực không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân, chỉ ghi lời chứng chứng thực theo mẫu quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác về việc ghi nhận xét trên tờ khai lý lịch cá nhân thì tuân theo pháp luật chuyên ngành.

Theo đó:  Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

(1)  Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

(2) Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.

Xem thêm: Công văn 824/HTQTCT-CT năm 2017 hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến chứng thực chữ ký trong Bản sơ yếu lý lịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành

–  Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định. tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp được pháp luật quy định này thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:

+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;

+  Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

– Thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ- CP  cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

+ Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;

+ Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;

+  Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật;

Xem thêm: Công văn 873/HTQTCT-CT năm 2017 về quán triệt thực hiện chứng thực Sơ yếu lý lịch do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành

+  Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

– Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. Đối với những mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân thì phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực.

– Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì phải có phiếu hẹn ghi rõ giờ, ngày trả kết quả.

– Phí chứng thực Sơ yếu lý lịch: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

Như vậy, khi người yêu cầu có yêu cầu chứng thực sơ yếu lý lịch thì họ phải mang theo những giấy tờ như: bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng; giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký đến cơ quan có thẩm quyền( Uỷ ban nhân dân xã, phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng hoặc phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) để làm thủ tục chứng thực sơ yếu lý lịch.

3. Quy định về chứng thực chữ ký:

Bên cạnh chứng thực sơ yếu lý lịch thì pháp luật Việt Nam cũng quy định chứng thực về chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản tiếng nước ngoài, chứng thực chữ ký trên giấy uỷ quyền theo quy định, các trường hợp không được chứng thực chữ ký.

– Theo đó, khi chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người tiếp nhận hồ sơ, người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì đề nghị người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt của giấy tờ, văn bản. Bản dịch ra tiếng Việt không phải công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, nhưng người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.

 Cách thức chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản

Xem thêm: Mẫu sơ yếu lý lịch cán bộ công chức (2a-BNV/2007) chi tiết nhất

+ Lời chứng phải ghi ngay phía dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của trang giấy tờ, văn bản có chữ ký được chứng thực. Trường hợp lời chứng được ghi tại tờ liền sau của trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy tờ, văn bản chứng thực chữ ký và trang ghi lời chứng.

+ Trường hợp giấy tờ, văn bản có nhiều người ký thì phải chứng thực chữ ký của tất cả những người đã ký trong giấy tờ, văn bản đó.

Trường hợp chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP

–  Việc ủy quyền theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thỏa mãn đầy đủ các điều kiện như không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì được thực hiện dưới hình thức chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền.

– Việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

+  Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;

+ Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;

+  Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa;

+ Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội..

Những trường hợp không được chứng thực chữ ký

+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.

+  Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.

+  Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.

+  Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.

4. Công chứng sơ yếu lý lịch cần mang những giấy tờ gì?

Tóm tắt câu hỏi:

Công chứng sơ yếu lý lịch cần thêm những giấy tờ gì? Sáng nay em đến văn phòng công chứng Bình Thạnh, ngoài sơ yếu lý lịch và chứng minh nhân dân, hộ khẩu gốc. Em bị yêu cầu thêm chứng minh nhân dân photo và 1 bản sơ yếu lý lịch nữa để văn phòng giữ lại. Như vậy, là hợp lý không? 

Luật sư tư vấn:

Căn cứ Điều 63 Luật Công chứng 2014 quy định hồ sơ công chứng như sau:

“Điều 63. Hồ sơ công chứng

1. Hồ sơ công chứng bao gồm phiếu yêu cầu công chứng, bản chính văn bản công chứng, bản sao các giấy tờ mà người yêu cầu công chứng đã nộp, các giấy tờ xác minh, giám định và giấy tờ liên quan khác.

2. Hồ sơ công chứng phải được đánh số theo thứ tự thời gian phù hợp với việc ghi trong sổ công chứng.”

Theo quy định trên, hồ sơ yêu cầu công chứng ngoài phiếu yêu cầu công chứng, bản chính văn bản công chứng thì còn phải cần thêm các bản sao giấy tờ mà người yêu cầu công chứng đã nộp; các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).

Đối chiếu theo quy định trên vào trường hợp của bạn, bạn đến văn phòng công chứng thực hiện thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch thì bạn phải chuẩn bị từ 02 bản sơ yếu lý lịch để văn phòng công chứng lưu hồ sơ công chứng, chứng minh nhân dân (bán chính và bản phô tô), hộ khẩu bản chính và bản phô tô do đó văn phòng công chứng yêu cầu bạn cung cấp thêm chứng minh nhân dân photo và 1 bản sơ yếu lý lịch nữa để văn phòng giữ lại là đúng quy định pháp luật.