So sánh khác nhau trong php năm 2024

Toán tử là gì? Ví dụ ta có một biểu thức sau: 1+2=3 thì 1 và 2 được gọi là toán hạng còn + được gọi là toán tử. PHP hỗ trợ 5 loại toán tử sau:

  • Toán tử số học (Arithmetic Operators)
  • Toán tử so sánh (Comparision Operators)
  • Toán tử logic (Logical Operators)
  • Toán tử gán (Assignment Operators)
  • Toán tử điều kiện (Conditional Operators)

Toán tử số học:

Ví dụ: A=10;B=20

Toán tử Mô tả Ví dụ + Cộng 2 số A + B = 30 - Trừ 2 số A - B = -10 * Nhân 2 số A * B = 200 / Chia 2 số B / A = 2 % Toán tử Modulo - lấy số dư còn lại sau khi chia 2 số B % A = 0 Cộng thêm 1 A = 11 Trừ đi 1 A = 9

Toán tử so sánh:

Toán tử Mô tả Ví dụ == Kiểm tra giá trị 2 toán hạng có bằng nhau hay không, nếu bẳng trả về true, ngược lại là false. (A == B) is not true. != Kiểm tra giá trị 2 toán hạng có không bằng nhau hay không, nếu không bẳng trả về true, ngược lại là false. (A != B) is true. > Kiểm tra toán hạng bên trái có lớn hơn bên phải hay không, nếu đúng trả về true. (A > B) is not true. < Kiểm tra toán hạng bên trái có nhỏ hơn bên phải hay không, nếu đúng trả về true. (A < B) is true. >= Kiểm tra toán hạng bên trái có lớn hơn hoặc bằng bên phải hay không, nếu đúng trả về true. (A >= B) is not true. <= Kiểm tra toán hạng bên trái có nhỏ hơn hoặc bằng bên phải hay không, nếu đúng trả về true. (A <= B) is true.

Toán tử gán

Toán tử Mô tả Ví dụ = Gán giá trị toán hạng bên phải sang toán hạng bên trái C = A + B sẽ gán giá trị của A + B cho C +=

Cộng toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái

C += A tương đương với C = C + A -= Trừ toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái C -= A tương đương với C = C - A *= Nhân toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái C *= A tương đương với C = C * A /= Chia toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái C /= A tương đương với C = C / A %= Modulo toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái C %= A tương đương với C = C % A

Toán tử điều kiện

Operator Description Example ? : Biểu thức điều kiện Nếu điều kiện là true ? Gán giá trị là X : Ngược lại là Y

Ví dụ:

<?php

$a = 10;  
$b = 20;  
/* If điều kiện là true thì gán biến a cho result nếu không sẽ gán biến b */  
$result = ($a > $b ) ? $a :$b;  
echo "Value of result is $result<br/>";  
//kết quả in ra: Value of result is 20 ?>

Thứ tự ưu tiên của các toán tử:

Operator Thứ tự ưu tiên ! ++ -- Phải sang trái * / % Trái sang phải + - Trái sang phải < <= > >= Trái sang phải == != Trái sang phải && Trái sang phải || Trái sang phải ?: Phải sang trái = += -= *= /= %= Phải sang trái

- Trong PHP, các toán tử số học thường được sử dụng với các giá trị số để thực hiện các phép toán số học phổ biến, điển hình như: cộng, trừ, nhân, chia, . . .

Toán tử Tên Ví dụ Kết quả + Cộng $x + $y Tổng của $x và $y - Trừ $x - $y Hiệu của $x và $y * Nhân $x * $y Tích của $x và $y / Chia $x / $y Thương của $x và $y % Chia lấy dư $x % $y Phần số dư của $x chia $y ** Lũy thừa $x ** $y $x$y

- Trong PHP, các toán tử gán thường được sử dụng với các giá trị số để ghi giá trị vào một biến.

- Toán tử gán cơ bản nhất trong PHP là toán tử \=, nó có nghĩa là toán hạng bên trái sẽ được đặt thành giá trị của biểu thức gán ở bên phải.

Phép gán Tương đương với x = y x = y x += y x = x + y x -= y x = x - y x *= y x = x * y x /= y x = x / y x %= y x = x % y

Toán tử so sánh

- Trong PHP, các toán tử so sánh được sử dụng để so sánh hai giá trị (số hoặc chuỗi)

Toán tử Tên Ví dụ Kết quả == Bằng $x == $y Trả về TRUE nếu $x bằng $y === Giống hệt nhau $x === $y Trả về TRUE nếu $x bằng $y (chúng phải có chung kiểu) != Không bằng $x != $y Trả về TRUE nếu $x không bằng $y <> Không bằng $x <> $y Trả về TRUE nếu $x không bằng $y !== Không giống nhau $x !== $y Trả về TRUE nếu $x không bằng $y, hoặc chúng khác kiểu > Lớn hơn $x > $y Trả về TRUE nếu $x lớn hơn $y < Nhỏ hơn $x < $y Trả về TRUE nếu $x nhỏ hơn $y >= Lớn hơn hoặc bằng $x >= $y Trả về TRUE nếu $x lớn hơn hoặc bằng $y <= Nhỏ hơn hoặc bằng $x <= $y Trả về TRUE nếu $x nhỏ hơn hoặc bằng $y <=> $x <=> $y Trả về các giá trị -1, 0, hay 1 tùy thuộc vào việc $x nhỏ hơn, bằng, hay lớn hơn $y

Toán tử tăng / giảm

- Toán tử tăng ++ dùng để tăng giá trị của biến lên một.

- Toán tử giảm -- dùng để giảm giá trị của biến xuống một.

Toán tử Tên Mô tả $x Tăng trước Tăng $x lên một, sau đó trả về $x $x Tăng sau Trả về $x, sau đó tăng $x lên một $x Giảm trước Giảm $x xuống một, sau đó trả về $x $x Giảm sau Trả về $x, sau đó giảm $x xuống một

Toán tử luận lý (toán tử logic)

- Trong PHP, các toán tử luận lý (toán tử logic) được sử dụng để kết hợp các câu lệnh điều kiện.

Toán tử Tên Ví dụ Kết quả and And $x and $y Trả về TRUE nếu cả $x và $y đều đúng or Or $x or $y Trả về TRUE nếu có ít nhất $x hoặc $y đúng xor Xor $x xor $y Trả về TRUE nếu chỉ có $x đúng, hoặc chỉ có $y đúng && And $x && $y Trả về TRUE nếu cả $x và $y đều đúng || Or $x || $y Trả về TRUE nếu có ít nhất $x hoặc $y đúng ! Not !$x Trả về TRUE nếu $x không đúng

Toán tử chuỗi

- Trong PHP có hai toán tử được thiết kế đặc biệt dành cho chuỗi.

Toán tử Tên Ví dụ Kết quả . Nối chuỗi $txt1 . $txt2 Nối chuỗi $txt1 và chuỗi $txt2 lại với nhau .= Gán nối chuỗi $txt1 .= $txt2 Trả về chuỗi $txt1 với giá trị của nó được nối thêm chuỗi $txt2 vào phía sau

Toán tử gán có điều kiện

- Các toán tử gán có điều kiện trong PHP được sử dụng để đặt giá trị cho biến tùy thuộc vào các điều kiện.