So sánh giá vàng tây và vàng ta năm 2024

Do Vàng nguyên chất có đặc tính mềm, dễ gãy trong quá trình chế tác nên ngoài công dụng tích trữ, đầu tư, vàng nguyên chất khó đảm bảo được nhu cầu chế tác mẫu mã đa dạng cho ngành hoàn kim . Từ đó, các loại vàng khác nhau ra đời để phù hợp nhu cầu ngày càng đa dạng, cầu kỳ trong chế tác đáp ứng thị hiếu thẩm mỹ và điều kiện kinh tế của từng phân khúc khách hàng.

VÀNG 24K- 9999 / VÀNG TA

Vàng 9999 -vàng nguyên chất, hay còn được gọi là vàng ròng, vàng 24k, vàng ta, vàng 10 tuổi. Đây là loại vàng có độ tinh khiết cao nhất trên thị trường hiện nay, đạt tỉ lệ 99,99%, gần như không chứa tạp chất. Đặc điểm của vàng 9999 là có màu ánh kim đậm, có độ bền cao do ít bị oxy hóa nhưng thuộc tính mềm, khó gia công thành trang sức nên được sử dụng chủ yếu với mục đích dự trữ và đầu tư. Vàng ta được chế tác dưới dạng thỏi, miếng hoặc trang sức đơn giản như vàng nhẫn trơn. Ưu điểm là không bị mất giá trong quá trình mua bán.

So sánh giá vàng tây và vàng ta năm 2024

Vàng 9999 được chế tác dưới dạng thỏi, miếng hoặc trang sức đơn giản

CÁC LOẠI VÀNG 24K KHÁC / VÀNG 999, vàng 980

Vàng 999, vàng 980 cũng thuộc loại vàng 24k, nhưng khác với vàng 9999. Nếu vàng 9999 có hàm lượng vàng đạt 99,99% thì vàng 999-980 thấp hơn, hàm lượng vàng chỉ đạt 99,90% và 98% nên giá trị của các loại vàng này luôn thấp hơn vàng 9999. Đặc điểm, thuộc tính của vàng 999- 980 cũng giống như vàng 9999, chủ yếu được sử dụng để dự trữ và đầu tư, nhưng do có hàm lượng hợp kim khác cao hơn, cứng hơn nên còn được sử dụng để chế tác trang sức có độ cầu kỳ cao như lắc tay, dây chuyền, bông tai….

So sánh giá vàng tây và vàng ta năm 2024

Bộ trang sức cưới làm từ vàng 24k-980

VÀNG TÂY / VÀNG 18K, 14K,10K

Vàng tây được biết tới như là dạng hợp kim của của vàng nguyên chất và một số kim loại có giá trị thấp hơn – còn được gọi là “ hội vàng”. Trong đó, “hội vàng” là dạng hợp kim không chứa vàng, được pha chế sẵn theo tỉ lệ nhất định, ở dạng hạt. Thường các nhà sản xuất chỉ cho biết một số thông tin về “hội vàng” như tên hội, dùng để sản xuất loại vàng nào, nhiệt độ sản xuất vàng hợp kim … Các kim loại được sử dụng nhiều nhất trong “hội vàng” là Bạc ( Ag ) và Đồng ( Cu ).

Chỉ với 2 kim loại Bạc và Đồng, nhà sản xuất có thể chế tạo ra nhiều loại “hội vàng” với thành phần khác nhau là có thể tạo ra các loại vàng hợp kim với màu sắc khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ về kết quả chế tạo hợp kim vàng với “hội vàng” chỉ bao gồm Bạc và Đồng:

Hợp kim vàng

Hàm lượng vàng %

Hàm lượng hội %

Màu hợp kim vàng

22 K

Bạc %

Đồng %

91.6

8.4

-

Vàng

91.6

5.5

2.8

Vàng

91.6

3.2

5.1

Vàng đậm

91.6

-

8.4

Vàng hồng

18 K

75

25

-

Vàng lục

75

16

9

Vàng nhạt, 2N

75

12.5

12.5

Vàng, 3N

75

9

16

Vàng hồng, 4N

75

4.5

20.5

Vàng đỏ, 5N

14 K

58.5

41.5

-

Vàng lục nhạt

58.5

30

11.5

Vàng

58.5

9

32.5

Vàng đỏ

9 K

37.5

62.5

-

Trắng

37.5

55

7.5

Vàng nhạt

37.5

42.5

20

Vàng

37.5

31.25

31.25

Vàng đậm

37.5

20

42.5

vàng hồng

37.5

7.5

55

Vàng đỏ

Chú ý,ví dụ về tỉ lệ trên không phải là duy nhất để kết hợp “hội vàng” và vàng nguyên chất.

Do đó, theo cách xác định hàm lượng vàng và “hội vàng” ở trên, chúng ta có thể khái quát hình dung được vàng tây là loại vàng gì. Vàng tây lại được phân thành các loại vàng khác nhau dựa trên đơn vị Karat, tuổi vàng và hàm lượng phần nghìn của vàng có trong hợp kim vàng tây. Cụ thể, có các loại vàng như: 10K-418, 14K-585 hoặc 14K-610, 18K-750, 22K-925… Tại Việt Nam, vàng tây 18k-750 ( vàng 7 tuổi rưỡi ) và vàng tây 14k-610 ( vàng 6 tuổi ) được sử dụng nhiều nhất trong chế tác vàng trang sức.

.jpg)

Bộ trang sức hoa cúc mai trăm cánh được chế tác từ vàng 14k-610 tại KIM THÀNH.H

VÌ SAO VÀNG TÂY ĐƯỢC ƯA CHUỘNG TRONG CHẾ TÁC TRANG SỨC?

Mặc dù giá trị vàng tây thấp hơn vàng 24k-9999 do không có tỉ lệ vàng nguyên chất cao nhưng nhiều khách hàng vẫn ưa chuộng mua trang sức vàng tây. Dưới đây là một số nguyên nhân chính:

  • Đa dạng về màu sắc: Vàng tây vẫn giữ được những đặc tính giá trị cao của vàng. Sự kết hợp với tỉ lệ hài hòa các kim loại “ hội vàng” khác đã tạo nên màu sắc đa dạng và bắt mắt cho vàng tây: vàng hồng, vàng trắng, vàng lục…. mang đến nhiều vẻ đẹp khác nhau cho từng loại trang sức.
  • Đa dạng từ thiết kế kiểu dáng cho đến giá thành: Do được kết hợp với kim loại khác nên Vàng tây đạt độ cứng, bền hoàn hảo để chế tác và tạo hình ra nhiều kiểu dáng tinh xảo khác nhau, hầu như có thể đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ của nhiều phân khúc khách hàng. Độ cứng, bền của Vàng tây còn giúp trang sức giữ được form dáng, không bị móp méo sản phẩm dù bị va đập hay chịu tác động từ ngoại lực. Ngoài ra,Trang sức vàng tây có giá rẻ hơn nhiều so với các sản phẩm trang sức từ vàng ta hoặc vàng 24k-980. Với khả năng tài chính vừa phải, thì trang sức vàng tây sẽ là sự lựa chọn rất đáng để cân nhắc.

.jpg)

Bộ trang sức nữ từ vàng 14k-610 tại KIM THÀNH.H

  • Không bị mất giá nhiều: Do giá vàng Tây luôn được niêm yết minh bạch, cụ thể nên giá trang sức từ các loại vàng tây sẽ được tính bằng tổng giá trị khối lượng vàng và giá công chế tác. Qua quá trình sử dụng, nếu chủ trang sức muốn thay đổi, sẽ chỉ mất đi khoản phí chế tác ban đầu.

VÀNG HỒNG

Vàng hồng- hay còn được gọi là Vàng Nga, cũng như Vàng trắng, là một dạng của vàng Tây . Vàng Hồng được chế tác bởi hợp kim của vàng nguyên chất cùng với Bạc và Đồng tỉ lệ cao khiến cho hợp kim mất đi sắc vàng vốn có mà thay vào đó là sắc hồng nữ tính, nhẹ nhàng. Cũng vì lí do đó mà trang sức từ vàng hồng đang rất được nhiều người săn đón vì độ đặc biệt của nó.

So sánh giá vàng tây và vàng ta năm 2024
Trang sức nữ được chế tác từ vàng hồng 18k.

Các loại vàng hồng trên thị trường và cách nhận biết:

Có 3 loại vàng hồng trên thị trường hiện nay: vàng đỏ - red gold , vàng hồng đậm - rose gold và vàng hồng nhạt - pink gold. Cũng như tên gọi, chúng ta có thể phân biệt các loại vàng hồng theo màu sắc của tên gọi loại vàng và theo tỉ lệ Karat của vàng trong hợp kim như 18k-14k-10k.

So sánh giá vàng tây và vàng ta năm 2024

Ưu-nhược điểm của vàng hồng:

Màu sắc đặc biệt của trang sức vàng hồng làm nổi bật lên phong cách thời trang của người đeo, không kén trang phục như vàng 24k , dễ kết hợp với các loại đá quý tạo nên nét độc đáo cho bộ trang sức. Với độ cứng cao nên sản phẩm trang sức từ vàng hồng rất chắc chắn và đạt độ sắc sảo đến từng chi tiết nhỏ. Giá thành của trang sức vàng hồng lại phù hợp túi tiền nếu kinh phí dự trù của bạn không quá cao. Tuy có nhược điểm cũng như vàng trắng là sẽ bị phai màu khi tiếp xúc hóa chất hay mồ hôi trong thời gian dài nhưng Vàng hồng vẫn là vàng thật, và chuyện mất giá chỉ là bị trừ đi phí chế tác ban đầu nếu bạn muốn thay đổi trang sức mới mà thôi.

So sánh giá vàng tây và vàng ta năm 2024

Không chỉ dành cho phụ nữ mà vàng hồng cũng thích hợp làm trang sức cho các quý ông lịch lãm.

Vậy vàng Ta và vàng Tây giống hay khác nhau ?

Thông qua các khái niệm và đặc tính của vàng Ta (24k) và vàng Tây ( hợp kim vàng ) được trình bày ở trên , ắt hẳn quý khách cũng đã có thể phân biệt và hình dung được rõ ràng tên gọi , chất liệu và đặc tính của hai loại vàng Ta và Vàng Tây. Trong lĩnh vực kim hoàn , đây là hai chất liệu hoàn toàn khác nhau . Trong khi vàng ta - 24k là vàng nguyên chất thì vàng Tây là hợp kim của vàng cùng các kim loại quý khác . Vì vậy, khi lựa chọn trang sức , quý khách cần tìm hiểu rõ hơn về đặc tính cũng như giá cả , để tránh bị nhầm lẫn không đáng có .

Kim Thành.H hy vọng , qua bài chia sẻ trên , chúng tôi có thể đem đến cho quý khách những thông tin hữu ích về cách phân biệt vàng Ta- 24k và vàng Tây ( 18k , 14k , 10k ) đồng thời bổ sung thêm kinh nghiệm lựa chọn trang sức cho quý khách . Quý khách có thể tham khảo thêm một số mẫu trang sức tại đây và có cho mình sự lựa chọn phù hợp nhất .

Xem thêm :

Kinh nghiệm chọn trang sức

Kinh nghiệm chọn trang sức quà tặng

Kinh nghiệm chọn trang sức phong thủy

Quý khách có thể tham khảo thêm các mẫu trang sức mới nhất của KimThành.H trên FanPage https://www.facebook.com/tiemvangkimthanhh để biết thêm chi tiết .

Kim Thành.H – Địa chỉ lựa chọn mua trang sức chất lượng hàng đầu TpHCM

Tại cửa hàng trang sức Kim Thành.H Khách Hàng có thể chọn mua đa dạng món đồ trang sức khác nhau như: nhẫn nam, nhẫn nữ, bông tai nữ, trang sức nữ, trang sức nam, trang sức cưới, trang sức kim cương, trang sức phong thủy, trang sức quà tặng với vô số mẫu mã, kiểu dáng phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau . Sản phẩm trang sức tại Kim Thành.H luôn bắt kịp xu hướng thời trang mới nhất . Từng sản phẩm được thiết kế một cách tinh xảo, tỉ mỉ đạt độ hoàn hảo cao nhất với mong muốn tôn lên giá trị và đẳng cấp cho chủ sở hữu và mang đến sự hài lòng của khách hàng.

Mua sắm trang sức tại Kim Thành.H khách hàng sẽ cảm thấy dễ chịu, thoải mái bởi đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng luôn hỗ trợ tư vấn tận tình, phục vụ với thái độ niềm nở theo tiêu chí “ vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi” hứa hẹn sẽ mang đến cho quý khách có những giây phút mua sắm thoải mái nhất.

Tại sao vàng ta đắt hơn vàng tây?

Vàng có hàm lượng vàng nguyên chất càng cao thì giá trị càng lớn. Vậy nên vàng ta chắc chắn sẽ đắt hơn vàng tây và vàng trắng. Trong các loại vàng, người ta thường mua vàng ta (vàng 9999, vàng 24K) để đầu tư tích lũy, còn vàng tây và vàng trắng sẽ được ưa chuộng để làm trang sức hay vật phẩm trang trí cao cấp.

Vàng ta và vàng 9999 khác nhau như thế nào?

Vàng 9999 là gì? Vàng 9999 là loại vàng sở hữu độ tinh khiết cao tới 99.99% vàng nguyên chất. Vì vậy, vàng 9999 là tên gọi khác của vàng 24K (ngoài ra còn có thể gọi là vàng ròng, vàng ta). Là dạng vàng chất lượng cao nhất trên thị trường và không bị mất giá, vàng 9999 được người dùng ưa chuộng đầu tư.

Vàng tây và vàng ta khác nhau ở đâu?

Vàng tây và vàng ta đều có những đặc điểm riêng từ vẻ ngoài cho đến giá trị bên trong: Tính Tinh Khiết: Vàng ta (hay vàng 9999, vàng 24K) là loại vàng có độ tinh khiết cao, với hàm lượng vàng nguyên chất từ 99% trở lên. Trong khi đó, vàng tây có phần trăm vàng thấp hơn do pha trộn với các kim loại khác.

1 chỉ vàng tây 10K giá bao nhiêu?

Giá vàng tây 10K: 2.215.000 đồng/ chỉ - 2.415.000 đồng/ chỉ. Giá vàng tây 14K: 2.990.000 đồng/ chỉ - 4.015.000 đồng/ chỉ. Giá vàng tây 16K: 3.565.000 đồng/ chỉ - 4.717.000 đồng/chỉ.