So sánh GDP Việt Nam và Nhật Bản

Biểu đồ GDP bình quân đầu người Nhật Bản

Nhìn vào biểu đồ trên, ta có thể thấy trong giai đoạn 1960-2020 GDP bình quân đầu người của Nhật Bản đạt:

  • đỉnh cao nhất vào năm 2012 với 48.603 USD/người.
  • thấp nhất vào năm 1960 với 475 USD/người.

Trang này cung cấp các báo cáo mới nhất - GDP bình quân đầu người của Nhật Bản - cộng với các số liệu trước đó, dự báo ngắn hạn và dự báo dài hạn. Dữ liệu thực tế GDP bình quân đầu người Nhật Bản dạng biểu đồ, bảng số liệu và so sánh với các quốc gia khác.

Kinh tế Việt Nam liệu có đuổi kịp Thái Lan, Malaysia?

So sánh GDP Việt Nam và Nhật Bản
So sánh GDP Việt Nam và Nhật Bản

Nguồn hình ảnh, Reuters

Chụp lại hình ảnh,

Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc dự một hội nghị Asean ngày 14/4

Kinh tế và mức sống của người Việt Nam liệu sẽ theo kịp Thái Lan, thậm chí Malaysia, trong tương lai gần hay không?

Singapore: Thủ tướng Lý Hiển Long đặt câu hỏi nghiêm túc cho TQ và Mỹ

Asean làm gì nếu Trung Quốc đơn phương lập ADIZ ở Biển Đông?

ĐH 13: VN định vị thế nào trước 'Giấc mộng Trung Hoa'?

Việt Nam đang muốn tận dụng lợi ích từ các hiệp định, khu vực thương mại tự do để góp phần làm cú hích cho nền kinh tế.

Hiệp định Thương mại tự do và Hiệp định bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA và IPA) đã hoàn tất.

Có dự đoán, EVFTA sẽ góp phần làm GDP của Việt Nam tăng thêm ở mức bình quân 2,18 - 3,25% (năm 2019 - 2023); 4,57 - 5,30% (năm 2024 - 2028) và 7,07 - 7,72% (năm 2029 - 2033).

Ở cấp độ vùng, Asean đang cố gắng đẩy kết thúc hoàn toàn đàm phán Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) để tiến tới ký kết trong năm 2020.

Hiệp định RCEP là một thỏa thuận thương mại tự do giữa 10 nước thành viên ASEAN và 6 đối tác gồm Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Australia, New Zealand.

Nếu được ký kết, hiệp định này sẽ tạo ra khu vực thương mại tự do lớn nhất thế giới.

Với Việt Nam, sau ba thập niên đổi mới, Việt Nam đã trở thành nền kinh tế có quy mô xuất khẩu đứng thứ 22 trên thế giới.

Tuy vậy trong Asean, dân số Việt Nam tuy đứng thứ 3 trong ASEAN, nhưng quy mô kinh tế đứng thứ 6.

Một tính toán của McKinsey năm 2018 cho thấy GDP đầu người của Malaysia cao gần gấp đôi so với Thái Lan, và cao gấp ba tới năm lần so với thu nhập trung bình của Việt Nam, Indonesia và Philippines.

Liệu kinh tế Việt Nam có thể bứt phá để mức sống người dân theo kịp các nước trong Asean?

So sánh GDP Việt Nam và Nhật Bản
So sánh GDP Việt Nam và Nhật Bản

Nguồn hình ảnh, EPA

Chụp lại hình ảnh,

Giới trẻ ở Hà Nội

Tiến sĩ Chayodom Sabhasri, Khoa Kinh tế, Đại học Chulalongkorn, Bangkok, chia sẻ suy nghĩ với BBC News Tiếng Việt.

"Kinh tế Việt Nam đang thuộc nhóm tăng trưởng nhanh nhất thế giới. Gần đây rõ ràng, đầu tư nước ngoài trực tiếp của Tây phương đã chuyển từ một số thành viên Asean sang Việt Nam.

"Đầu tư Nhật Bản ở Thái Lan năm 2020 cũng đã chuyển hướng sang Việt Nam.

"Chắc chắn Việt Nam sẽ sớm theo kịp các thành viên hàng đầu trong Asean," ông Chayodom Sabhasri nhấn mạnh.

So sánh GDP Việt Nam và Nhật Bản
So sánh GDP Việt Nam và Nhật Bản

Nguồn hình ảnh, EPA

Chụp lại hình ảnh,

Tàu trên cao ở Bangkok

Tiến sĩ Chayodom Sabhasri chỉ ra rằng Việt Nam có nhân công trẻ, chăm chỉ, có khả năng trong lúc một số thành viên Asean đã bước vào giai đoạn dân số già hóa.

World Bank cho biết chỉ số Vốn con người (HCI) của Việt Nam hiện xếp thứ 48 trên 157 quốc gia và vùng lãnh thổ và đứng thứ hai ở ASEAN, chỉ sau Singapore.

Dân số Việt Nam dự kiến sẽ tăng lên 120 triệu dân tới năm 2050.

Hiện nay, 70% dân số có độ tuổi dưới 35, với tuổi thọ trung bình gần 76 tuổi, cao hơn những nước có thu nhập tương đương trong khu vực.

Tầng lớp trung lưu đang hình thành - hiện chiếm 13% dân số và dự kiến sẽ lên đến 26% vào năm 2026, theo World Bank.

So sánh GDP Việt Nam và Nhật Bản
So sánh GDP Việt Nam và Nhật Bản

Nguồn hình ảnh, AFP

Chụp lại hình ảnh,

Kuala Lumpur, Malaysia

Còn giáo sư, tiến sĩ Patarapong Intarakumnerd, từ Viện nghiên cứu Chính sách Quốc gia (National Graduate Institute for Policy Studies, GRIPS), Tokyo, Nhật Bản, chia sẻ với BBC News Tiếng Việt.

"Nếu nhìn mức tăng trưởng của 5 năm vừa qua, Việt Nam tăng nhanh hơn cả Malaysia và Thái Lan."

"Việt Nam có lợi thế về lao động rẻ hơn nhưng có kỹ năng khá, thị trưởng lớn, ổn định chính trị, mạnh về các môn học STEM, hạ tầng cơ sở đang cải thiện."

Các nền kinh tế lớn như Nhật Bản và Hàn Quốc ngày càng quan tâm Việt Nam.

So sánh GDP Việt Nam và Nhật Bản
So sánh GDP Việt Nam và Nhật Bản

Nguồn hình ảnh, AFP

Chụp lại hình ảnh,

Ninh Bình, Việt Nam

Mục lục

  • 1 Danh sách
  • 2 Thư viện ảnh
  • 3 Xem thêm
  • 4 Chú thích

Danh sáchSửa đổi

Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (ước tính năm 2021)[1] Theo Ngân hàng Thế giới (2020)[12] Theo Liên Hợp Quốc (2019)[13][14]
Hạng Quốc gia/Vùng lãnh thổ GDP

(triệu $)

Thế giới[15] 94,935,988
1 Hoa Kỳ 22,949,580
2 Trung Quốc 18,000,000
3 Nhật Bản 5,103,110
4 Đức 4,230,172
5 Vương quốc Anh 3,108,416
6 Ấn Độ 2,946,061
7 Pháp 2,940,428
8 Ý 2,120,232
9 Canada 2,015,983
10 Hàn Quốc 1,823,852
11 Nga 1,647,568
12 Brasil 1,645,837
13 Úc 1,610,556
14 Tây Ban Nha 1,439,958
15 México 1,285,518
16 Indonesia 1,150,245
17 Iran 1,081,383
18 Hà Lan 1,007,562
19 Ả Rập Xê Út 842,588
20 Thụy Sĩ 810,830
21 Thổ Nhĩ Kỳ 795,952
22 Đài Loan 785,589
23 Ba Lan 655,352
24 Thụy Điển 622,365
25 Bỉ 581,848
26 Thái Lan 546,223
27 Ireland 516,253
28 Áo 481,209
29 Nigeria 480,482
30 Israel 467,532
31 Argentina 455,172
32 Na Uy 445,507
33 Nam Phi 415,315
34 UAE 410,158
35 Đan Mạch 396,666
36 Ai Cập 396,328
37 Philippines 385,737
38 Singapore 378,645
39 Malaysia 371,114
40 Hồng Kông 369,722
41 Vietnam 368,002
42 Bangladesh 355,689
43 Chile 331,250
44 Colombia 300,791
45 Phần Lan 296,016
46 România 287,279
47 Pakistan 286,340
48 CH Séc 276,914
49 Bồ Đào Nha 251,709
50 New Zealand 247,640
51 Peru 225,858
52 Hy Lạp 211,645
53 Iraq 201,472
54 Kazakhstan 194,024
55 Ukraina 181,038
56 Hungary 180,959
57 Qatar 169,184
58 Algérie 163,812
59 Kuwait 132,266
60 Maroc 126,035
61 Slovakia 116,748
62 Kenya 109,491
63 Puerto Rico 106,576
64 Ecuador 104,484
65 Ethiopia 92,757
66 Luxembourg 83,771
67 Guatemala 83,305
68 Sri Lanka 80,785
69 Oman 80,611
70 Bulgaria 77,907
71 CH Dominica 77,883
72 Ghana 75,487
73 Angola 79000
74 Tanzania 69,238
75 Bờ Biển Ngà 68,845
76 Myanmar 66,740
77 Belarus 65,754
78 Uzbekistan 65,503
79 Croatia 63,399
80 Litva 62,635
81 Costa Rica 61,460
82 Slovenia 60,890
83 Serbia 60,669
84 Panama 60,121
85 Uruguay 60,108
86 CHDC Congo 54,832
87 Turkmenistan 53,087
88 Azerbaijan 52,645
89 Jordan 45,344
90 Venezuela 44,893
91 Cameroon 44,806
92 Uganda 43,243
93 Tunisia 42,733
94 Bahrain 39,104
95 Bolivia 38,547
96 Latvia 37,199
97 Paraguay 36,973
98 Estonia 36,039
99 Sudan 35,919
100 Nepal 34,265
101 Ma Cao 29,223
102 El Salvador 27,665
103 Sénégal 27,576
104 Libya 27,300
105 Síp 26,546
106 Papua New Guinea 26,461
107 Honduras 26,325
108 Campuchia 26,080
109 Zimbabwe 25,791
110 Iceland 25,476
111 Zambia 21,699
112 Bosna và H. 21,692
113 Trinidad và Tobago 21,599
114 Burkina Faso 19,932
115 Mali 19,563
116 Yemen 19,471
117 Lào 19,375
118 Afghanistan 19,006
119 Liban 18,734
120 Gabon 18,293
121 Bénin 18,067
122 Gruzia 17,846
123 Botswana 17,605
124 Albania 16,770
125 Guinée 16,724
126 Malta 16,695
127 Mozambique 15,833
128 Brunei 15,686
129 Niger 15,637
130 Jamaica 14,857
131 Mông Cổ 14,280
132 Madagascar 14,101
133 Bắc Macedonia 13,885
134 Armenia 13,612
135 Nicaragua 13,397
136 Moldova 12,396
137 Tchad 12,345
138 Mauritius 10,998
139 Bahamas 10,681
141 Rwanda 10,428
142 Namibia 10,252
143 Guinea Xích Đạo 10,028
144 CH Congo 9,964
145 Haiti 8,347
146 Malawi 8,330
147 Tajikistan 7,898
148 Kosovo 7,484
149 Kyrgyzstan 7,480
150 Mauritanie 7,428
151 Guyana 6,806
152 Togo 5,719
153 Montenegro 4,943
154 Somalia 4,918
155 Maldives 4,712
156 Barbados 4,630
157 Nam Sudan 4,177
158 Sierra Leone 4,140
159 Fiji 3,932
160 Eswatini 3,848
161 Djibouti 3,408
162 Burundi 3,131
163 Liberia 3,068
164 Bhutan 2,587
165 Suriname 2,538
166 CH Séc 2,321
167 Aruba 2,288
168 Eritrea 2,075
169 Đông Timor 1,920
170 Lesotho 1,906
171 Cabo Verde 1,870
172 Gambia 1,806
173 St. Lucia 1,770
174 Belize 1,556
175 QĐ Solomon 1,551
176 San Marino 1,410
177 Guiné-Bissau 1,392
178 Antigua và Barbuda 1,389
179 Comoros 1,200
180 Seychelles 1,198
181 Grenada 1,074
182 St. Kitts và Nevis 871
183 Vanuatu 864
184 Samoa 829
185 St. Vincent và G. 777
186 Dominica 545
187 Tonga 503
188 São Tomé và P. 417
189 Micronesia 395
190 Palau 251
191 QĐ Marshall 225
192 Kiribati 194
193 Nauru 114
194 Tuvalu 45
Syria N/A
Thế giới &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng84,972,541
Hạng Quốc gia/Vùng lãnh thổ GDP

(triệu $)

1 Hoa Kỳ &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng20,893,700
2 Trung Quốc &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng14,342,903
3 Nhật Bản &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng5,045,770
4 Đức &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng3,845,630
5 Ấn Độ &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,875,142
6 Vương quốc Anh &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,827,113
7 Pháp &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,715,518
8 Ý &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,001,244
9 Brasil &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,839,758
10 Canada &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,736,426
11 Nga &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,699,877
12 Hàn Quốc &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,642,383
13 Tây Ban Nha &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,394,116
14 Úc &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,392,681
15 México &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,258,287
16 Indonesia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,119,191
17 Hà Lan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng909,070
18 Ả Rập Xê Út &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng792,967
19 Thổ Nhĩ Kỳ &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng754,412
20 Thụy Sĩ &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng703,082
21 Ba Lan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng592,164
22 Đài Loan 574,905
23 Thái Lan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng543,650
24 Thụy Điển &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng530,833
25 Bỉ &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng529,607
26 Argentina &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng449,663
27 Nigeria &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng448,120
28 Áo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng446,315
29 Việt Nam &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng343,110
30 Iran &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng445,345
31 UAE &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng421,142
32 Na Uy &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng403,336
32 Israel &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng395,099
33 Ireland &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng388,699
34 Philippines &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng376,796
35 Singapore &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng372,063
36 Hồng Kông &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng366,030
37 Malaysia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng364,702
38 Nam Phi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng351,432
39 Đan Mạch &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng348,078
40 Colombia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng323,803
41 Ai Cập &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng303,175
42 Bangladesh &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng302,571
43 Chile &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng282,318
44 Pakistan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng278,222
45 Phần Lan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng268,761
47 România &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng250,077
48 CH Séc &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng246,489
49 Bồ Đào Nha &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng237,686
50 Iraq &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng234,094
51 Peru &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng226,848
52 Hy Lạp &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng209,853
53 New Zealand &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng206,929
54 Qatar &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng183,466
55 Kazakhstan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng180,162
56 Algérie &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng169,988
57 Hungary &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng160,967
58 Ukraina &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng153,781
59 Kuwait &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng134,761
60 Maroc &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng118,725
61 Ecuador &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng107,436
62 Slovakia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng105,422
63 Puerto Rico &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng104,989
64 Cuba &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng100,023
65 Ethiopia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng96,108
66 Kenya &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng95,503
67 Angola &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng94,635
68 CH Dominica &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng88,941
69 Sri Lanka &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng84,009
70 Oman &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng76,983
71 Guatemala &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng76,710
72 Myanmar &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng76,086
73 Luxembourg &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng71,105
74 Bulgaria &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng67,927
75 Ghana &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng66,984
76 Panama &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng66,801
77 Tanzania &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng63,177
78 Belarus &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng63,080
79 Costa Rica &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng61,774
80 Croatia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng60,416
81 Bờ Biển Ngà &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng58,792
82 Uzbekistan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng57,921
83 Uruguay &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng56,046
84 Litva &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng54,219
85 Ma Cao &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng53,859
86 Slovenia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng53,742
87 Liban &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng53,367
88 Libya &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng52,076
89 Serbia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng51,409
90 Azerbaijan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng48,048
91 CHDC Congo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng47,320
92 Jordan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng43,744
93 Bolivia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng40,895
94 Turkmenistan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng40,761
95 Tunisia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,798
96 Cameroon &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,760
97 Bahrain &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,574
98 Paraguay &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,145
99 Uganda &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng34,387
100 Latvia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng34,117
101 Estonia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng31,387
102 Nepal &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng30,641
103 Campuchia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,089
104 El Salvador &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,023
105 Honduras &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng25,095
106 Papua New Guinea &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng24,970
107 Síp &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng24,565
108 Iceland &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng24,188
109 Trinidad và Tobago &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng24,100
110 Sénégal &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng23,578
111 Zambia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng23,065
112 Zimbabwe &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng21,441
113 Bosna và H. &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng20,048
114 Afghanistan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng19,101
115 Sudan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng18,902
116 Botswana &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng18,341
117 Lào &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng18,174
118 Gruzia[n 1] &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng17,743
119 Mali &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng17,510
120 Gabon &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,658
121 Jamaica &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,458
122 Burkina Faso &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng15,746
123 Albania &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng15,278
124 Mozambique &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng14,934
125 Malta &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng14,786
126 Palestine &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng14,616
127 Bénin &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng14,391
128 Mauritius &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng14,180
129 Madagascar &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng14,084
130 Mông Cổ &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng13,853
131 Armenia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng13,673
132 Guinée &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng13,590
133 Brunei &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng13,469
134 Niger &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng12,928
135 Bahamas &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng12,827
136 Bắc Macedonia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng12,695
137 Nicaragua &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng12,521
138 Namibia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng12,367
139 Moldova &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng11,955
140 Tchad &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng11,315
141 Guinea Xích Đạo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng11,027
142 CH Congo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng10,821
143 Rwanda &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng10,122
145 Haiti &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng8,499
146 Kyrgyzstan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng8,455
147 Tajikistan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng8,117
148 Kosovo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng7,926
149 Malawi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng7,667
150 Mauritanie &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng7,594
151 Maldives &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng5,729
152 Fiji &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng5,536
153 Montenegro &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng5,495
154 Togo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng5,460
155 Barbados &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng5,209
156 Eswatini &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng4,405
157 Guyana &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng4,280
158 Suriname &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng3,985
159 Sierra Leone &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng3,941
160 Djibouti &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng3,319
161 Andorra &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng3,154
162 Liberia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng3,071
163 Burundi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng3,012
164 Lesotho &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,460
165 Bhutan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,447
166 Trung Phi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,220
167 St. Lucia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,122
168 Cabo Verde &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,982
169 Belize &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,880
170 Gambia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,764
172 Antigua và Barbuda &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,728
173 Seychelles &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,699
174 Đông Timor &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,674
175 San Marino &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,638
176 QĐ Solomon &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,425
177 Guiné-Bissau &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,340
178 Grenada &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,228
179 Comoros &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,186
180 St. Kitts và Nevis &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,051
181 Vanuatu &0000000000000917000000917
182 Samoa &0000000000000851000000851
183 St. Vincent và G. &0000000000000825000000825
184 Dominica &0000000000000596000000596
185 Tonga &0000000000000450000000450
186 São Tomé và P. &0000000000000429000000429
187 Micronesia &0000000000000402000000402
188 Palau &0000000000000284000000284
189 QĐ Marshall &0000000000000221000000221
190 Kiribati &0000000000000195000000195
191 Nauru &0000000000000118000000118
192 Tuvalu &000000000000004700000047
Hạng Quốc gia/Vùng lãnh thổ GDP

(triệu $)

Thế giới[16] &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng87,445,260
1 Hoa Kỳ &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng21,433,226
2 Trung Quốc &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng14,342,933
3 Nhật Bản &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng5,082,465
4 Đức &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng3,861,123
5 Ấn Độ &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,891,582
6 Vương quốc Anh &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,826,441
7 Pháp &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,715,518
8 Ý &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,003,576
9 Brasil &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,847,795
10 Canada &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,741,496
11 Nga &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,692,930
12 Hàn Quốc &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,646,539
13 Tây Ban Nha &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,393,490
14 Úc &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,380,207
15 México &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,256,440
16 Indonesia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,119,190
17 Hà Lan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng907,050
18 Ả Rập Xê Út &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng792,966
19 Thổ Nhĩ Kỳ &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng761,425
20 Thụy Sĩ &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng731,425
21 Iran &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng603,779
22 Ba Lan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng595,862
23 Thái Lan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng542,016
24 Bỉ &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng533,097
25 Thụy Điển &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng530,883
26 Nigeria &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng474,516
27 Argentina &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng449,663
28 Áo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng445,075
29 UAE &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng421,142
30 Na Uy &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng403,336
31 Ireland &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng398,590
32 Israel &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng395,098
33 Singapore &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng372,073
34 Hồng Kông &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng365,710
35 Malaysia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng364,684
36 Philippines &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng359,354
37 Nam Phi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng351,430
38 Đan Mạch &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng350,104
39 Colombia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng323,802
40 Ai Cập &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng317,359
41 Bangladesh &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng301,051
42 Chile &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng282,318
43 Phần Lan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng269,296
44 Việt Nam &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng271,690
45 Pakistan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng256,996
46 CH Séc &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng250,680
47 România &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng250,075
48 Bồ Đào Nha &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng238,785
49 Peru &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng226,850
50 Iraq &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng225,232
51 New Zealand &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng206,936
52 Hy Lạp &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng205,326
53 Qatar &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng183,466
54 Kazakhstan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng181,667
55 Algérie &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng171,157
56 Hungary &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng163,469
57 Ukraina &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng153,781
58 Venezuela &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng134,960
59 Kuwait &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng134,623
60 Maroc &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng119,700
61 Ecuador &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng107,435
62 Cuba &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng105,354
63 Slovakia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng105,079
64 Puerto Rico &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng104,988
65 Kenya &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng95,501
66 Ethiopia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng92,750
67 CH Dominica &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng88,941
68 Angola &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng85,000
69 Sri Lanka &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng84,008}
70 Myanmar &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng76,784
71 Guatemala &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng76,710
72 Oman &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng76,331
73 Luxembourg &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng71,104
74 Bulgaria &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng67,925
75 Ghana &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng66,999
76 Panama &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng66,787
77 Belarus &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng63,080
78 Costa Rica &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng61,773
79 Tanzania &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng61,136
80 Croatia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng60,415
81 Bờ Biển Ngà &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng58,539
82 Liban &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng56,409
83 Uruguay &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng56,045
84 Uzbekistan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng57,921
85 Litva &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng54,627
86 Slovenia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng54,174
87 Ma Cao &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng53,859
88 Serbia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng51,475
89 Turkmenistan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng48,276
90 Azerbaijan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng48,047
91 CHDC Congo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng47,319
92 Jordan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng44,502
93 Bolivia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng40,895
94 Cameroon &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,861
95 Tunisia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,797
96 Bahrain &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,574
97 Paraguay &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,086
98 Sudan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng34,895
99 Latvia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng34,102
100 Uganda &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng32,609
101 Libya &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng32,600
102 Estonia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng31,471
103 Nepal &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng30,714
104 Campuchia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,097
105 El Salvador &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,022
106 Honduras &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng25,095
107 Papua New Guinea &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng24,969
108 Yemen &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng24,935
109 Síp &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng24,565
110 Iceland &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng24,188
111 Sénégal &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng23,664
112 Trinidad và Tobago &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng23,208
113 Zambia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng23,085
114 Zimbabwe &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng21,440
115 Syria &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng20,379
116 Bosna và H. &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng20,164
117 Lào &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng18,822
118 Botswana &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng18,340
119 Afghanistan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng17,876
120 Gruzia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng17,742
121 Mali &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng17,432
122 Palestine &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng17,058
123 Gabon &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,887
124 Bắc Triều Tiên &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,331
125 Burkina Faso &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng15,990
126 Jamaica &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng15,830
127 Mozambique &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng15,296
128 Albania &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng15,278
129 Malta &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng14,863
130 Bénin &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng14,403
131 Mauritius &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng14,180
132 Madagascar &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng14,104
133 Mông Cổ &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng13,852
134 Armenia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng13,672
135 Bahamas &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng13,578
136 Brunei &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng13,469
137 Niger &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng12,927
138 Bắc Macedonia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng12,694
139 Nicaragua &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng12,520
140 CH Congo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng12,397
141 Namibia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng12,366
142 Guinée &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng12,354
143 Moldova &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng11,955
144 Tchad &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng11,271
145 Guinea Xích Đạo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng11,024
146 Rwanda &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng10,355
147 New Caledonia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng9,879
148 Kyrgyzstan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng8,454
149 Tajikistan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng8,333
150 Malawi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng8,099
151 Haiti &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng8,051
152 Kosovo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng7,952
153 Mauritanie &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng7,593
154 Monaco &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng7,423
155 Bermuda &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng7,361
156 Togo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng7,270
157 Liechtenstein &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng6,797
158 Polynésie &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng6,023
159 QĐ Cayman &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng6,020
160 Maldives &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng5,642
161 Montenegro &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng5,542
162 Fiji &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng5,504
163 Barbados &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng5,209
164 Guyana &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng5,173
165 Nam Sudan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng4,959
166 Eswatini &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng4,594
167 Sierra Leone &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng4,121
168 Suriname &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng3,697
169 Aruba &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng3,293
170 Djibouti &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng3,166
172 Andorra &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng3,154
173 Curaçao &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng3,101
174 Greenland &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng3,023
175 Burundi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng3,002
176 Liberia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,582
177 Bhutan &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,564
178 Lesotho &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,460
179 Trung Phi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,220
180 St. Lucia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,122
181 Đông Timor &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng2,017
182 Eritrea &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,981
183 Cabo Verde &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,981
184 Belize &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,906
185 Gambia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,822
186 Zanzibar &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,805
187 Seychelles &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,698
188 Antigua và Barbuda &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,661
189 Somalia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,626
190 San Marino &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,602
191 Guiné-Bissau &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,322
192 QĐ Solomon &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,302
193 QĐ Virgin (Anh) &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,296
194 Grenada &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,211
195 QĐ Turks và C. &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,197
196 Comoros &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,165
197 St. Kitts và Nevis &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,050
198 Sint Maarten &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng1,009
199 Vanuatu &0000000000000906000000906
200 Samoa &0000000000000844000000844
201 St. Vincent và G. &0000000000000825000000825
202 Dominica &0000000000000582000000582
203 Tonga &0000000000000508000000508
204 São Tomé và P. &0000000000000421000000421
205 Micronesia &0000000000000414000000414
206 QĐ Cook &0000000000000379000000379
207 Anguilla &0000000000000379000000379
208 Palau &0000000000000280000000280
209 QĐ Marshall &0000000000000237000000237
210 Kiribati &0000000000000194000000194
211 Nauru &0000000000000132000000132
212 Montserrat &000000000000006700000067
213 Tuvalu &000000000000004700000047
Chú thích
  1. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Georgia

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “n2” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “n4” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “n7” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “n8” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “n9” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “n10” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “n11” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “n12” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “n13” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “n14” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.

Nhật Bản qua những con số: Thu nhập bình quân theo tháng, theo giờ, độ tuổi kết hôn trung bình của người Nhật

Khi nhắc tới người Nhật, bạn thường có ấn tượng như thế nào? Chắc hẳn mọi người thường nghĩ người Nhật là một dân tộc sống thọ, có vóc dáng mảnh mai và có điều kiện kinh tế khá giả đúng không nào? Những suy nghĩ này có thể bắt nguồn từ những luồng thông tin chính thống cũng như những lời đồn đại muôn màu muôn vẻ. Vậy thì người Nhật thực chất là những người như thế nào? Liệu có phải ai trong số họ cũng sống lâu, thon thả và có điều kiện kinh tế hay không? Trong bài viết này, hãy cùng đi làm rõ những đặc điểm của người Nhật thông qua những con số nhé.

Toàn quốc

Mẹo du lịch

Keisuke Tsunekawa

ntt_thuy

Mar 10 2020 (Jul 01 2020)

So sánh GDP Việt Nam và Nhật Bản

Thu nhập trung bình của người Nhật thấp hơn mức trung bình của thế giới: Kém 2,86 triệu yên so với Iceland, quốc gia đứng đầu thế giới về thu nhập bình quân đầu người

Nhật Bản có phải là một cường quốc kinh tế hay không?So sánh GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) của các quốc gia trên thế giới dựa trên dữ liệu của IMF (Quỹ tiền tệ quốc tế), Nhật Bản đứng thứ 3trên thế giới chỉsau Hoa Kỳ và Trung Quốc (tính đến năm 2018). Nếu nhìn vào chỉ sốGDP, có thể nói rằng đây là một trong những cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. Tuy nhiên, "tiềm lực kinh tế quốc gia" và "sự giàu có của người Nhật" không đồng nghĩa với nhau. Lý do là các quốc gia có dân số lớn sẽ tăng GDP tự nhiên. Một chỉ số phản ánh dễ dàng hơn sự giàu có của người dân là GDP bình quân đầu người. Nhìn vào bảngxếp hạng GDP bình quân đầu ngườidựa trên dữ liệu củaIMF, Nhật Bản đứng thứ 2vào năm 1988, nhưng đã tụt xuống vị trí thứ 26 trên thế giới vào năm 2018.Nói cách khác, người Nhật đangngày càng trở nên nghèo hơn.

Kết quả trên được phản ảnh từ mức lương của người dân. Nhìn vào bảng xếp hạng thu nhập trung bình hàng năm của các quốc gia thành viên do Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) công bố, vị trí đầu tiên thuộc về Iceland với 66.504 đô la (khoảng 7.324.204 Yên), vị trí thứ hai là Luxembourg 65.449 đô la (khoảng 7.225.569 yên), vị trí thứ ba Thụy Sỹ64.109 đô la(khoảng 7.077.763 yên), vị trí thứ tư là Mỹ 63.093 đô la (khoảng 6.695.467 yên) và vị trí thứ năm là Đan Mạch 55.253 đô la (khoảng 6.099.993yên). Nhật Bản xếp thứ 19 ở mức 40.573 đô la (khoảng 4.379.259 yên), dưới mức trung bình của tất cả các quốc gia thành viên OECD là 466.686 đô la (khoảng 5.154.134 yên).

Có nhiều lý do giải thích cho việctại sao người Nhật có thu nhập bình quânthấp hơn thế giới. Ví dụ như thiếu nhân tàido sự suy giảm trình độ học vấn. Cũng có ý kiến cho rằng phong cách làm việc cứng nhắccủa Nhật Bảnnhư chế độlương thâm niên hay trả lương theo độ tuổiđã dẫn đến sự suy giảm năng suất lao động. Các công ty Nhật Bản thường trảlương theo thâm niên vànuôi nhân viên của họ cho đến khi nghỉ hưu, sự ràng buộc chặt chẽnhư một gia đình và rất khó sa thải nhân viên theo luật. Dù có nhiềuý kiến khác nhau về chế độ việc làm của Nhật Bản, tuy nhiên nếu chỉ nhìn vào những con số, rõ ràng người lao động Nhật Bản đang không được khá giả lắm.

So sánh GDP và GNP ở các nền kinh tế lớn Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ

Thanh Hà Thứ ba, ngày 21/09/2021 - 06:30

VietTimes – Khoảng cách giữa GNP và GDP ở các nền kinh tế lớn trên thế giới là rất nhỏ, không có hiện tượng GDP cao gấp rưỡi gấp đôiGNP như ở những nền kinh tế quy mô khiêm tốn, lệ thuộc FDI và có độ mởlớn.

So sánh GDP Việt Nam và Nhật Bản

Chênh lệch giữa GNP và GDP của các nước lớn trên thế giới là khá nhỏ, không đáng kể. Ảnh: Getty Images

Ôn lại định nghĩa GDP và GNP

GDP (Gross Domestic Product) hay còn gọi là tổng sản phẩm quốc nội là chỉ số cơ bản nhất được sử dụng để đo lường quy mô nền kinh tếtốc độ tăng trưởng của một quốc gia. GDP tính đến tổng giá trị thị trường của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). GDP là một con số quan trọng vì nó cho ta biết liệu nền kinh tế đang tăng trưởng hay đang suy thoái.

Bởi vì GDP chịu áp lực từ lạm phát, GDP có thể được chia thành hai loại – thực tế và danh nghĩa. GDP thực của một quốc gia là giá trị sản lượng kinh tế sau khi trừ đi lạm phát, trong khi GDP danh nghĩa là giá trị sản lượng kinh tế chưa khấu trừ lạm phát. GDP danh nghĩa thường cao hơn GDP thực vì lạm phát thường là một số dương.

GNP (Gross National Product) hay tổng sản phẩm quốc dân là một chỉ số khác được sử dụng để đo lường giá trị sản lượng kinh tế của một quốc gia nhưng thể hiện rõ hơn quy mô thu nhậpmức sống của cư dân một nước.

Nếu GDP là giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong biên giới của một quốc gia, GNP là giá trị thị trường của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bởi tất cả công dân của một quốc gia - cả trong nước và nước ngoài.

So sánh GDP Việt Nam và Nhật Bản

GDP và GNP khác nhau như thế nào? Ảnh: Public Health Notes

Trong khi GDP là một chỉ số của nền kinh tế địa phương/quốc gia, GNP thể hiện mức độ đóng góp của công dân quốc gia đang xét vào nền kinh tế đất nước. Do đó, tổng sản phẩm quốc dân (GNP) sẽ bằng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) cộng thêm khoản thu nhập mà dân cư trong nước tạo ra ở nước ngoài và trừ đi các khoản thu nhập mà người nước ngoài tạo ra trong nước.

Theo cách tính trên, giá trị của GNP tương đương với giá trị của GNI (Gross National Income), tức tổng thu nhập quốc gia hay tổng thu nhập quốc dân.

GDP của Trung Quốc năm 2020

Theo Cục Thống kê Quốc gia, nền kinh tế Trung Quốc năm 2020 đạt mức tăng trưởng 2,3% so với cùng kỳ năm 2019. Đây là một thành tựu đáng nể trong bối cảnh dịch bệnh hoành hành khắp thế giới. GDP danh nghĩa năm 2020 của Trung Quốc đạt 14,73 nghìn tỉ USD ( tính theo tỷ giá hối đoái trung bình hàng năm 6,9 NDT = 1 USD).

Trong cùng thời kỳ, nền kinh tế lớn nhất thế giới là Mỹ co lại 3,5%, kết quả tệ nhất kể từ năm 1946, và GDP danh nghĩa đạt 20.93 nghìn tỉ USD. GDP danh nghĩa của Trung Quốc năm 2020 bằng 70,4% của Mỹ. Dự kiến ​​đến năm 2021, khoảng cách kinh tế giữa hai nước có thể thu hẹp hơn nữa.

GDP bình quân đầu người Trung Quốc rơi vào khoảng 10.500 USD, tăng khoảng 2,0% so với cùng kỳ năm 2019. Đây là năm thứ hai liên tiếp GDP bình quân đầu người của Trung Quốc vượt quá 10.000 USD và được xếp hạng cao trong số các quốc gia đang phát triển lớn trên thế giới.

Theo định nghĩa của GDP đề cập ở phần trên, vào năm 2020, tất cả cư dân tại Trung Quốc (không chỉ cư dân có quốc tịch Trung Quốc, mà còn cả công dân nước ngoài sống Trung Quốc) cùng tạo ra GDP lên tới 14,73 nghìn tỉ USD, bình quân đầu người đạt 10.500 USD.

Câu hỏi đặt ra, là nếu chúng ta loại trừ công dân nước ngoài đang sống ở Trung Quốc nhưng đồng thời lại cộng vào cả công dân Trung Quốc phân bố ở các nước và khu vực khác trên thế giới, thì tổng sản phẩm quốc dân của Trung Quốc (GNP) sẽ là bao nhiêu? Khoảng cách so với GDP sẽ lớn đến mức nào?

GNP của Trung Quốc năm 2020 là bao nhiêu?

Theo Cục Thống kê Quốc gia, tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Trung Quốc năm 2020 là 14,63 nghìn tỉ USD, tăng 1,9% so với năm 2019, thấp hơn một chút so với tốc độ tăng trưởng GDP. Nguyên nhân chính là do môi trường kinh tế đi xuống ở nước ngoài do ảnh hưởng bởi dịch bệnh đã khiến cho hoạt động kinh tế của công dân Trung Quốc ở nước ngoài đi xuống.

Có thể thấy, vào năm 2020, GDP của Trung Quốc là 14,73 nghìn tỉ USD và GNP là 14,63 nghìn tỉ USD. Chênh lệch giữa hai chỉ số này chỉ là 0,68%, gần như bằng nhau. Do đó, GNP bình quân đầu người của Trung Quốc gần bằng với GDP bình quân đầu người, tương ứng là 10.400 USD và 10.500 USD.

Năm 2019, GDP và GNP của Trung Quốc còn gần nhau hơn nữa: cụ thể, GDP đạt xấp xỉ 14,343 nghìn tỉ USD và GNP xấp xỉ 14,308 nghìn tỉ USD. Như vậy GNP bằng khoảng 99,8% GDP (chênh lệch chỉ 0,2%).

Tại sao không có chênh lệch lớn giữa GDP và GNP ở kinh tế Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ?

Tại sao khoảng cách giữa GNP và GDP của Trung Quốc lại nhỏ như vậy? Nhiều người chỉ thấy Trung Quốc đã thu hút một lượng lớn vốn đầu tư nước ngoài, nhưng lại bỏ quên lượng đầu tư ra nước ngoài rất lớn của quốc gia này.

Theo số liệu của Bộ Thương mại Trung Quốc, năm 2020 nước này đã thu hút được tổng cộng 145 tỉ USD nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.

Tuy nhiên, trong cùng kỳ, Trung Quốc cũng đầu tư 132 tỉ USD ra nước ngoài, và khoảng cách giữa hai khoản trên không quá lớn. Trên thực tế, trong 20 năm qua, đầu tư ra nước ngoài của Trung Quốc đôi khi lớn hơn đầu tư nước ngoài vào Trung Quốc. Kết quả là GDP và GNP của nước này không chênh nhau bao nhiêu, gần như bằng nhau.

Các công ty đa quốc gia trải rộng khắp nơi trên thế giới và đầu tư vào nhau. Do đó, khoảng cách giữa GNP và GDP của các quốc gia lớn trên thế giới là tương đối nhỏ, và không có hiện tượng GNP của một quốc gia gấp vài lần GDP của quốc gia đó.

Theo Ngân hàng Thế giới, GDP của Mỹ năm 2019 là khoảng 21,43 nghìn tỉ USD, và GNP là khoảng 21,625 nghìn tỉ USD chỉ hơn 1% so với GDP; GNP của Nhật Bản năm 2019 là khoảng 5,264 nghìn tỉ USD, chỉ cao hơn 3,6% so với GDP 5,082 nghìn tỉ USD.

Trong thế kỷ 21, thời đại của nền kinh tế toàn cầu hóa và vốn toàn cầu hóa, khó có cường quốc nào đạt được đầu tư ra nước ngoài quy mô lớn mà hạn chế chấp nhận vốn nước ngoài. Dòng chảy của các yếu tố sản xuất như hàng hóa, công nghệ, thông tin, dịch vụ, tiền tệ, nhân sự, vốn và kinh nghiệm quản lý giữa các quốc gia và khu vực đang trở nên ngày càng sôi động và lưu lượng ngày càng lớn. Trong sự phát triển vũ bão của toàn cầu hóa ngày nay, có thể nói các nước lớn đều đã theo xu hướng "trong bạn có tôi, trong tôi có bạn".

Khoảng cách giữa GDP và GNP ở các nước lớn như Nhật Bản, Trung Quốc, Mỹ và Đức không quá lớn là vì vậy.

Chúng tôi sẽ phân tích sự cách biệt GDP và GNP ở những nền kinh tế nhỏ, độ mở lớn và lệ thuộc FDI trong những bài tiếp theo.

Thanh Hà (Tổng hợp)