Câu hỏi: So sánh công nghệ chế tạo phôi và công nghệ cắt gọt kim loại Show
Trả lời: * Giống nhau: Đều là phương pháp chế tạo phôi. * Khác nhau: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. - Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau. - Đúc được các vật có khối lượng, kích thước rất nhỏ và rất lớn. - Tạo ra được các vật mà các phương pháp khác không tạo ra được (rỗng, hốc bên trong). - Có nhiều phương pháp đúc có độ chính xác cao, năng suất cao nên giảm được chi phí sản suất. - Tạo ra các khuyết tật như: Rỗ khí, rỗ xỉ, lõm co, vật đúc bị nứt… Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn. - Nối được các kim loại có tính chất khác nhau. - Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp. - Có độ bền cao, kín. - Chi tiết dễ bị cong vênh. Bây giờ hãy cùng Top lời giải đi tìm hiểu kĩ hơn từng phương pháp chế tạo phôi nhé! 1. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công hànTùy thuộc vào mục đích sản phẩm hướng đến mà người thợ cơ khí sẽ lựa chọn phương pháp phù hợp và tiết kiệm thời gian, chi phí nhất. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn a. Hàn hồ quang - Bản chất: Dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ mối hàn và que hàn để tạo thành mối hàn - Dụng cụ, vật liệu: Vật hàn, que hàn, kim hàn… - Ứng dụng: Được ứng dụng nhiều trong các ngành cơ khí, chế tạo máy, chế tạo ô tô, xây dựng… b. Hàn hơi - Bản chất: Dùng nhiệt làm nóng chảy kim loại chỗ mối hàn và que hàn để tạo thành mối hàn. - Dụng cụ, vật liệu: Vật hàn, que hàn, mỏ hàn, ống dẫn khí Axetilen với Oxi - Ứng dụng: Hàn các chi tiết mỏng, nhỏ và được ứng dụng trong các ngành cơ khí, chế tạo ô tô, xây dựng c. Ưu, nhược điểm * Ưu điểm: - Nối được các kim loại có tính chất khác nhau.
- Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp. - Có độ bền cao, kín. * Nhược điểm: Chi tiết dễ bị cong, vênh. 2. Chế tạo phôi bằng phương pháp đúca. Bản chất - Là quá trình nung nấu kim loại ở thể rắn thành lỏng sau đó điền đầy kim loại ở thể lỏng vào lòng khuôn đúc có hình dáng kích thước định sẵn. - Khi nguội sản phẩm sẽ có hình dạng kích thước đúng như theo kích thước và hình dáng của lòng khuôn đúc. b. Ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc * Ưu điểm: - Có thể đúc được tất cả các kim loại và hợp kim như: Gang, thép, hợp kim màu, vật liệu. phi kim, khi nấu chảy đều đúc được và có các thành phần khác nhau. - Tạo ra các vật có hình dạng, kết cấu phức tạp. - Có thể đúc được các vật có khối lượng rất nhỏ và rất lớn. - Có nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao. * Nhược điểm: - Tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy lòng khuôn, vật đúc bị nứt… - Chi phí kiểm tra các nguyên tố cao do phải dùng máy kiểm tra hiện đại. - Tiêu hao một phần nhỏ kim loại do đậu rót, đậu ngót. 3. Côngnghệ chế tạo phôi bằng phương phápgiacôngáp lựca. Bản chất Dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ, thiết bị (búa tay, búa máy) làm cho kim loại biến dạng dẻo nhằm tạo ra vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu b. Ưu, nhược điểm * Ưu điểm: - Có cơ tính cao. - Dập thể tích dễ cơ khí hóa và tự động hóa. - Tạo được phôi có độ chính xác cao về hình dạng và kích thước. - Tiết kiệm được kim loại và giảm chi phí cho gia công cắt gọt. * Nhược điểm: - Không chế tạo được các sản phẩm có hình dạng, kích thước phức tạp, kích thước lớn. - Không chế tạo được các sản phẩm có tính dẻo kém. - Rèn tự do có độ chính xác kém, năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc. Đường tăng Cự Giải - Có nhiều phương pháp đúc có độ chính xác cao, năng suất cao nên giảm được chi phí sản suất. * Nhược điểm: - Tạo ra các khuyết tật như: rỗ khí, rỗ xỉ, lõm co, vật đúc bị nứt... Trả lời 10:52 24/09Xuka Trả lời 10:53 24/09
3. Luyện tập Bài 16 Công Nghệ 11Như tên tiêu đề của bài Công nghệ chế tạo phôi , sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:
3.1. Trắc nghiệmCác em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! 3.2. Bài tập SGK và Nâng caoCác em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 16 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. Bài tập 1 trang 81 SGK Công nghệ 11 Bài tập 2 trang 81 SGK Công nghệ 11 Bài tập 3 trang 81 SGK Công nghệ 11 Bài tập 4 trang 81 SGK Công nghệ 11 4. Hỏi đáp Bài 16 Chương 3 Công Nghệ 11Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Công Nghệ HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập! |