Cho số thực $a > 0$. Số nào sau đây là căn bậc hai số học của $a$ ? Số nào sau đây là căn bậc hai số học của số $a = 0,36.$ Khẳng định nào sau đây là đúng? Biểu thức $\sqrt {x - 3} $ có nghĩa khi So sánh hai số $2$ và $1 + \sqrt 2 $. Tìm các số $x$ không âm thỏa mãn $\sqrt x \ge 3$ Tìm điều kiện xác định của $\sqrt {5 - 3x} $. Rút gọn biểu thức $A = \sqrt {36{a^2}} + 3a$ với $a > 0$. Tìm $x$ để $\sqrt {\dfrac{{ - 2}}{{3x - 1}}} $ có nghĩa Tìm giá trị của $x$ không âm biết $2\sqrt x - 30 = 0$. Tính giá trị biểu thức $\sqrt {15 + 6\sqrt 6 } - \sqrt {15 - 6\sqrt 6 } $. Tìm $x$ thỏa mãn phương trình \(\sqrt {{x^2} - x - 6} = \sqrt {x - 3} \) Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{\rm{2}}{{\rm{x}}^2} + 2} = 3x - 1\) là Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 6x + 9} = 4 - x\) là Rút gọn \(P = \sqrt {6 + \sqrt 8 + \sqrt {12} + \sqrt {24} } \)
Các câu hỏi tương tự
Bài 1: a) \(\dfrac{-17}{36}\) và \(\dfrac{23}{-48}\) \(\dfrac{-17}{36}=\dfrac{-17.4}{36.4}=\dfrac{-68}{144}\) \(\dfrac{23}{-48}=\dfrac{-23}{48}=\dfrac{-23.3}{144.3}=\dfrac{-69}{144}\) Vì \(\dfrac{-68}{144}>\dfrac{-69}{144}\) nên \(\dfrac{-17}{36}>\dfrac{23}{-48}\) b) \(\dfrac{-1}{3}\) và \(\dfrac{2}{5}\) Vì \(\dfrac{-1}{3}\) là số âm mà \(\dfrac{2}{5}\) là số dương nên \(\dfrac{-1}{3}< \dfrac{2}{5}\) c) \(\dfrac{2}{7}\) và \(\dfrac{5}{4}\) Vì \(\dfrac{2}{7}< 1\) mà \(\dfrac{5}{4}>1\) nên \(\dfrac{2}{7}< \dfrac{5}{4}\) d) \(\dfrac{267}{-268}\) và \(\dfrac{-1347}{1343}\) \(\dfrac{267}{-268}=\dfrac{-267}{268}=\dfrac{-267.449}{268.449}=\dfrac{-119883}{120332}\) \(\dfrac{-1347}{1343}=\dfrac{-1347.89}{1343.89}=\dfrac{-119883}{119527}\) Vì \(\dfrac{-119883}{120332}>\dfrac{-119883}{119527}\) nên \(\dfrac{267}{-268}>\dfrac{-1347}{1343}\) -2√5=- √20 -5 √2=- √50 Ta có √20<√50 ⇔- √20>- √50 ⇔-2√5 > -5 √2 |