Peptit X có công thức cấu tạo NH2 ch2cooh

thủy phân peptit X có công thức cấu tạo sau: H2N-CH2-CONH-CH(CH2COOH)-CONH-CH(CH2-C6H5)-CONH-CH2-COOH thu được bao nhiêu đipeptit ?

Peptit X có công thức cấu tạo như sau:

H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C2H4COOH)-CONH-CH2-COOH

Khi thủy phân X không thu được sản phẩm nào sau đây?


A.

B.

C.

D.

Peptit X có công thức cấu tạo là NH2-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được đipeptit Gly-Ala.

B. X có tham gia phản ứng màu biure.

C. X tác dụng với NaOH loãng, đun nóng thu được 2 muối hữu cơ.

D. Kí hiệu của X là Ala-Ala-Gly.

Các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit được gọi là

Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

Tên gọi nào sau đây là của peptit : H2N-CH2-CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH ?

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:

Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure?

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:

Phát biểu nào sau đây là sai

Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Val có khối lượng phân tử là

Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là

Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là

Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu

Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm

Tripeptit Gly-Ala-Gly không tác dụng với chất nào sau đây?

Phân tử peptit nào sau đây có 4 nguyên tử oxi?

Thủy phân hoàn toàn peptit sau :

Peptit X có công thức cấu tạo NH2 ch2cooh

Số ∝-amino axit khác nhau thu được là

Đipeptit M, tripeptit P, tetrapeptit Q đều mạch hở và được tạo ra từ một amino axit X, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm NH2. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 15,73%. Thủy phân không hoàn toàn 69,3 gam hỗn hợp gồm M, P, Q (tỉ lệ mol tương ứng 1:1:1) thu được m gam M; 27,72 gam P; 6,04 gam Q và 31,15 gam X. Giá trị của m là:

Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16; A và B đều là amino axit no, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là

Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng

Peptit X có công thức cấu tạo là H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kí hiệu của X là Ala-Ala-Gly.

B.X thuộc loại tripeptit và có phản ứng màu biure.

Đáp án chính xác

C. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH loãng thu được ba loại muối hữu cơ.

D.Thủy phân không hoàn toàn X, thu được Ala-Gly.

Xem lời giải