Giải bài Ôn tập chương 3 Hình học 10 Đáp án và Giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 93; bài 10 trang 94 SGK Hình học lớp 10 – Ôn tập chương 3. Bài 1. Cho hình chữ nhật ABCD. Biết các đỉnh A(5;1), C(0,6) và phương trình CD: x + 2y – 12 = 0. Tìm phương trình các đường thẳng chứa các cạnh còn lại Ta có ABCD là hình chữ nhật nên AB//CD; BC//AD và BC ⊥CD. Đường thẳng chứa cạnh AB, đi qua A, song song với CD có phương trình: x + 2y – 7 = 0. Đường thẳng chứa cạnh BC, đi qua C, vuông góc với CD có phương trình: 2x – y + 6 = 0 Bài 2 trang 93. Cho A(1;2), B(-3;1) và C(4;-2). Tìm tập hợp các điểm M sao cho: MA² + MB² = MC² Giải: Gọi M(x;y) Ta có MA² = (x -1)² + (y -2)² MB² = (x + 3)² + (y-1)² MC² = (x-4)² + (y+2)² Từ giả thiết: MA² + MB² = MC² suy ra: x² + y² + 12x – 10y – 5 = 0 Tập hợp các điểm M thỏa mãn đề bài là một đường tròn có phương trình: x² + y² + 12x – 10y – 5 = 0 ⇔ (x+6)² + (y-5)² = 66 Bài 3. Tìm tập hợp các điểm các đều hai đường thẳng Δ1: 5x + 3y – 3 = 0 và Δ2: 5x + 3y + 7 = 0 Giải: Gọi M(x;y) Bài 4 trang 93. Cho đường thẳng: Δ: x – y + 2 = 0 và hai điểm O(0;0), A(2;0) a) Tìm điểm đối xứng của O qua Δ b) Tìm điểm M trên Δ sao cho độ dài đường gấp khúc OAM ngắn nhất a) Gọi O'(x;y) đối xứng với điểm O Ta có Δ(O) = 2 và Δ(A) = 4 nên Δ(O) Δ(A) = 8 > 0 => điểm A và O nằm cùng phía đối với Δ M ∈ Δ và OM + MA = O’M + MA ≥ OA suy ra OM + MA ngắn nhất khi OM + MA = O’A => M = Δ ∩ OA Phương trình đường thẳng O’A: x + 2y – 2 = 0 và tọa độ của M là nghiệm của hệ Bài 5. Cho ba điểm A(4;3), B(2;7) và C(-3;-8) a) Tìm tọa độ của trọng tâm G và trực tâm H của tam giác ABC b) Gọi T là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh T,G và H thẳng hàng c) Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC Giải bài 5: a) Trọng tâm G(xG;yG): b) Gọi T(x;y) là tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC khi đó: c) Bán kính đường tròn R = AT = √85 Bài 6 trang 93 Ôn tập chương 3. Lập phương trình hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng Giải: Gọi M(x;y) thuộc đường phân giác của góc tạo vởi hai đường thẳng trên Bài 7. Cho đường tròn (C) có tâm I(1;2) và bán kính bằng 3. Chứng minh rằng tập hợp các điểm M mà từ đó ta vẽ được hai tiếp tuyến với (C) tạo với nhai một góc 60° là một đường tròn. Hãy viết phương trình đường tròn đó Gọi T1,T2 là các tiếp điểm của các tiếp tuyến kẻ từ M đến đường tròn (C) và tạo với nhau một góc 60° Suy ra: ∠IMT1 =30∠ và ∠MIT1 = 60° Trong tam giác vuông MIT1 có Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn đề bài là một đường tròn tâm T, bán kính MI = 6. Phương trình của đường tròn: (x – 1)² + (y -2)² = 36 Bài 8. Tìm góc giữa hai đường thẳng Δ1 và Δ2 trong các trường hợp sau: a) Δ1: 2x + y – 4 = 0 và Δ2: 5x – 2y + 3 = 0 b) Δ1: y = -2x + 4 và Δ2: y = 1/2x + 3/2 Đáp án : Bài 9 trang 93 ôn tập chương 3 hình 10. Cho elip (E) Tìm tọa độ các đỉnh, các tiêu điểm và vẽ elip đó Bài 10. Ta biết rằng Mặt trăng chuyển động quanh Trái Đất theo một quỹ đạp là một elip mà Trái Đất là một tiêu điểm. Elip đó có chiều dài trục lớn và trục nhỏ lần lượt là 769 , 266km,768, 106km.. Tính khoảng cách ngắn nhất và khoảng cách dài nhất từ Trái Đất đến Mặt Trăng, biết rằng khoảng cách đó đạt được khi Trái Đất và Mặt trăng nằm trên trục lớn của elip Ta có phương trình của elip mô tả sự chuyển động của mặt trăng với một tiêu điểm là trái đất: với 2a = 769 266 => a = 384 633 và 2b = 768 106 => b = 384 053 Ta có: a² + b² = c² => c = √(a² – b²) ≈ 21 115 Khi trái đất và Mặt trăng nằm trên trục lớn của elip thì *Khoảng cách ngắn nhất từ trái đấy đến mặt trăng là d1 = a – c ≈ 363 518 km *Khoảng cách dài nhất từ Trái Đất đến mặt trăng là d2 = a + c ≈ 405 748 km |