Nim cho vay là gì

NIM viết tắt của từ Net Interest Margin có nghĩa là những chỉ số dùng để xác định chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí phải trả cho nhà đầu tư của ngân hàng. Từ con số này người dùng sẽ biết ngân hàng hưởng chênh lệch lãi suất giữa hoạt động huy động và hoạt động đầu tư tín dụng là bao nhiêu.

Công thức tính: Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIM) = Thu nhập lãi thuần/Tài sản Có sinh lãi trung bình Hoặc: NIM = Tỷ suất sinh lợi của Tài sản Có sinh lãi (YOEA) – (trừ) Tỷ lệ chi phí hình thành Tài sản Có sinh lãi (COF) Cũng như các doanh nghiệp khác, ngân hàng phải có các khoản tài sản để đưa vào hoạt động kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. Để đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng, người ta phân loại tài sản thành các dạng: Tài sản Có sinh lãi (như các khoản cho vay, khoản đầu tư tài chính…), Tài sản Nợ (Huy động khách hàng, Vay từ các ngân hàng khác…) và tài sản thông thường (ví dụ như tài sản cố định là văn phòng, máy móc thiết bị…). Thu nhập sản sinh ra từ các khoản Tài sản Có sinh lãi được hạch toán dưới khoản mục Thu nhập lãi thuần (và các khoản tương tự). Để đo lường hiệu quả tạo lợi nhuận của các Tài sản Có sinh lãi của ngân hàng, người ta tính tỷ lệ NIM như trên. Tỷ lệ NIM cao là một dấu hiệu quan trọng cho thấy ngân hàng đang thành công trong việc quản lý tài sản và nợ. Ngược lại, NIM thấp sẽ cho thấy ngân hàng gặp khó khăn trong việc tạo lợi nhuận. Ở các ngân hàng bán lẻ nhỏ, tỷ lệ NIM có khuynh hướng cao hơn các ngân hàng bán sỉ lớn.


Bạn đang xem: Nim là gì

Nim cho vay là gì

————


Share this post

FacebookTwitterLinkedInGoogle +Email

Related Posts


Nim cho vay là gì

Nhân viên ngân hàng: ‘Không chỉ một nghề, mà còn là nghiệp’

Nghề ngân hàng khắc nghiệt hay bản thân không đủ mạnh mẽ, câu hỏi nhiều “banker” tự đặt ra <...>


Tỷ giá trung tâm là gì, cơ chế điều hành tỷ giá trung tâm

Để có cái nhìn rõ hơn về khái niệm, cơ chế điều hành và cách tính tỷ giá trung tâm. tỷ <...>


Xem thêm: Nghĩa Của Từ Jde Là Gì ? Nghĩa Của Từ Jde Trong Tiếng Việt Nghĩa Của Từ Jde

Nim cho vay là gì

5 nhiệm vụ cơ bản của giao dịch viên ngân hàng

Nhiều người sẽ nói giao dịch viên là một vị trí dễ làm nhất trong ngân hàng và nó <...>


Nim cho vay là gì

tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là gì

Tốc độ tăng trưởng hàng năm kép (thuật ngữ tiếng Anh: Compounded Annual Growth rate, viết tắt CAGR) là <...>


Nim cho vay là gì

50 câu hỏi thi nghiệp vụ ngân hàng – ngân hàng vietcombank năm 2017

1. GNP là thước đo a. Điều chỉnh theo lạm phát b. Tính đến các hoạt động phi chính thức c. Tính <...>


Nim cho vay là gì

CEO Burger King: Loại luôn người khi phỏng vấn nói ‘không cần chăm chỉ, thông minh là được’!

“Tôi không cần làm việc chăm chỉ, tôi đủ thông minh rồi” là câu trả lời khá tệ khi <...>


Nim cho vay là gì

VN-Index là gì? cách tính VN-Index?

1. VN-Index là gì? Ý nghĩa và cách tính chỉ số của VN-Index VN-Index là chỉ số thể hiện xu <...>


Nim cho vay là gì

thanh khoản trong chứng khoán là gì?

Chứng khoán có tính thanh khoản là những chứng khoán có sẵn thị trường cho việc bán lại dễ <...>


Nim cho vay là gì

Thấy gì từ dáng đứng hiên ngang của Văn Thanh?

Một hành động nhỏ nhưng cho thấy sự lột xác hoàn toàn của dàn cầu thủ U23 Việt Nam, <...>

NIM viết tắt của từ Net Interest Margin có nghĩa là những chỉ số dùng để xác định chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí phải trả cho nhà đầu tư của ngân hàng. Từ con số này người dùng sẽ biết ngân hàng hưởng chênh lệch lãi suất giữa hoạt động huy động và hoạt động đầu tư tín dụng là bao nhiêu.

Công thức tính: Tỷ lệ thu nhập lãi thuần (NIM) = Thu nhập lãi thuần/Tài sản Có sinh lãi trung bình Hoặc: NIM = Tỷ suất sinh lợi của Tài sản Có sinh lãi (YOEA) – (trừ) Tỷ lệ chi phí hình thành Tài sản Có sinh lãi (COF) Cũng như các doanh nghiệp khác, ngân hàng phải có các khoản tài sản để đưa vào hoạt động kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. Để đánh giá hiệu quả hoạt động ngân hàng, người ta phân loại tài sản thành các dạng: Tài sản Có sinh lãi (như các khoản cho vay, khoản đầu tư tài chính…), Tài sản Nợ (Huy động khách hàng, Vay từ các ngân hàng khác…) và tài sản thông thường (ví dụ như tài sản cố định là văn phòng, máy móc thiết bị…). Thu nhập sản sinh ra từ các khoản Tài sản Có sinh lãi được hạch toán dưới khoản mục Thu nhập lãi thuần (và các khoản tương tự).

Bạn đang xem: Nim là gì? định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu

Xem thêm: One Piece Haki Bá Vương - One Piece: 16 Nhân Vật Sở Hữu Haoshoku

Xem thêm: Mang Thai Tháng Thứ 5: NhữNg Thay Ä‘Á»•I Cæ¡ Thể Mẹ Và Sá»± Phát TriểN CủA Con

Để đo lường hiệu quả tạo lợi nhuận của các Tài sản Có sinh lãi của ngân hàng, người ta tính tỷ lệ NIM như trên. Tỷ lệ NIM cao là một dấu hiệu quan trọng cho thấy ngân hàng đang thành công trong việc quản lý tài sản và nợ. Ngược lại, NIM thấp sẽ cho thấy ngân hàng gặp khó khăn trong việc tạo lợi nhuận. Ở các ngân hàng bán lẻ nhỏ, tỷ lệ NIM có khuynh hướng cao hơn các ngân hàng bán sỉ lớn.

Hệ Số NIM ngân hàng là gì? Cách tính hệ số NIM Ngân Hàng. Hệ số NIM là sự chênh lệch phần trăm giữa thu nhập lãi và chi phí lãi phải trả của ngân hàng.

Hệ Số NIM ngân hàng là gì?

Hệ số NIM ngân hàng có tên tiếng Anh là Net Interest Margin, NIM là sự chênh lệch phần trăm giữa thu nhập lãi và chi phí lãi phải trả của ngân hàng, cho biết hiện các ngân hàng đang thực sự hưởng chênh lệch lãi suất giữa hoạt động huy động và hoạt động đầu tư tín dụng là bao nhiêu.

Cách tính NIM Ngân Hàng

Công Thức: NIM = Thu nhập lãi thuần / Tài sản sinh lãi

Trong đó:

  • Thu nhập lãi thuần là chênh lệch giữa chênh lệch giữa “thu nhập lãi và thu nhập tương tự” và “chi phí lãi và chi phí tương tự” được lấy trên bảng Kết quả hoạt động kinh doanh (I)
  • Tài sản sinh lãi = Tiền gửi tại NHNNVN + Tiền gửi lại các TCTC khác + Chứng khoán đầu tư + Cho vay khách hàng; các số này được lấy trên bảng cân đối kế toán (II, III, IV, VI, VIII)
  • Chỉ số này tính theo năm hoặc Tổng 4 quý liên tiếp
  • Theo Năm: Thu nhập lãi thuần theo năm, Tài sản sinh lãi là Trung bình cộng của số đầu năm và cuối năm
  • Theo (x) Quý: Tổng Thu nhập lãi thuấn (x) quý, Tài sản sinh lãi là là trung bình cộng của số (x) quý

Ví dụ: Tính NIM ngân hàng Techcombank mã TCB năm 2020

  • Phần thu nhập lãi thuần lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh năm 2020 của TCB, là 18.751,21 tỷ đồng

Nim cho vay là gì

  • Tổng phần tài sản sinh lãi được lấy từ bảng cân đối kế toán năm 2020 của TCB: 10.253,32 + 28.994,95 + 8.347,58 + 275.310,37 + 84.447,24 = 407.353,46 tỷ đồng;
  • Sau đó tính tương tự với số tổng tài sản sinh lãi của năm 2019:  3.192,26 + 47.990,24 + 10.041,57 + 227.885,28 + 66.054,6 = 355.163,92 tỷ đồng;
  • Cuối cùng tính trung bình cộng phần tài sản sinh lãi 2020 và tài sản sinh lãi 2019: (407.353,46 + 355.163,92)/2 = 381.258,69 tỷ đồng.

Nim cho vay là gì

Vậy hệ số NIM của TCB năm 2020 = (18.751,21 : 381.258,69) = 4.9%

Nim cho vay là gì

Yếu Tố Ảnh Hưởng Hệ Số NIM của ngân hàng

  • Thực tế thì nếu như con người có nhu cầu ngày càng lớn về các tài khoản tiết kiệm so với các khoản vay tại ngân hàng thì biên độ lãi ròng của các ngân hàng đó sẽ giảm đi bởi họ bắt buộc sẽ phải thanh toán các khoản tiền lãi nhiều hơn so với các khoản tiền họ có thể nhận được. Và ngược lại, nếu như nhu cầu của con người về các khoản gửi tiết kiệm thấp hơn so với khoản vay thì biên độ lãi ròng của ngân hàng sẽ tăng lên.
  • Một yếu tố nữa cũng ảnh hưởng đến biên độ lãi ròng (hệ số NIM) của ngân hàng đó chính là các chính sách về tiền tệ cùng các quy định tài khóa. Bởi các yếu tố này sẽ tác động đến hướng lãi suất và nó sẽ quyết định đến việc người tiêu dùng có muốn vay vốn hay là gửi tiết kiệm tại ngân hàng hay không?
  • Cụ thể, các chính sách về tiền tệ mà ngân hàng thực hiện sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến các tỷ suất về biên độ lãi ròng của ngân hàng đó. Bởi các quy định mà ngân hàng đưa ra đóng một tâm quan trọng lớn, là then chốt cho việc điều chỉnh các nhu cầu liên quan đến vấn đề tiết kiệm hay tín dụng ngân hàng của con người. Và trong khoảng thời gian nhất định thì điều này sẽ giúp ngân hàng mang về tỷ lệ NIM cao hơn. Tuy nhiên, nếu như lãi suất tăng lên mà các khoản vay lại đắt thì sẽ là cho các khoản tiết kiệm trở thành lựa chọn tốt hơn đối với người tiêu dùng. Khi đó, biên độ lãi ròng của ngân hàng sẽ giảm.

  • TAGS
  • Cổ Phiếu Ngân Hàng
  • Thuật ngữ chứng khoán