Negative có nghĩa là gì

“Negative” là một trong những từ được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Với khả năng kết hợp với nhiều từ khác, “Negative” tạo ra những hiệu ứng ngôn ngữ tuyệt vời, giúp bạn ghi điểm cao trong mắt người đối diện, nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn. Để sử dụng một cách nhuần nhuyễn động từ này, hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Negative có nghĩa là gì

Hình ảnh minh họa cho từ “negative”
 

- “Negative” được phát âm là  /ˈneɡ.ə.tɪv/, và có rất nhiều nghĩa.
 

a. “Negative” dùng để diễn đạt một câu trả lời là không, đây vừa là tính từ, vừa là danh từ.

Ví dụ:
 

  • I’m so sad because I have received a negative answer to my request. What should I do right now?

  • Tôi rất buồn vì yêu cầu của tôi đã nhận một sự từ chối. Bây giờ tôi nên làm gì đây?

  • Well, the bad news is that his response is negative.

  • Tin xấu là câu trả lời của anh ấy là không.

  • I’m afraid her reply was definitely in the negative.

  • Tôi sợ rằng câu trả lời của cô ấy là không hoàn toàn.

b. “Negative” trong ngữ pháp có nghĩa là dạng phủ định, là những câu chứa “not”, “no”, “never”, “nothing”. 


- “Negative” ở nghĩa này là tính từ.


Ví dụ:
 

  • “I’ve not seen Jade for several years since she moved to London” is a negative sentence.

  • “Tôi đã không gặp Jade trong một vài năm rồi kể từ khi cô ấy chuyển tới Luân Đôn sống” là một câu phủ định.

  • You need to remember that “do not” and “don’t” are negative forms of “do”.

  • Bạn cần nhớ rằng “do not” và “don’t” là dạng phủ định của “do”.


c. “Negative” nghĩa là tiêu cực, không mong đợi những điều tốt đẹp hoặc chỉ xem xét mặt xấu của một tình huống.


- “Negative” trong trường hợp này là tính từ.


Ví dụ:
 

  • She must be sad, you know, she is negative about everything. 

  • Cô ấy chắc là buồn lắm, bạn biết không, cô ấy tiêu cực về tất cả mọi thứ.

  • Why do the scientists have a negative attitude to the theory?

  • Vì sao các nhà khoa học lại có thái độ tiêu cực với cái lí thuyết này vậy?

  • I saw this movie with my best friends last night and I don’t have many negative comments to make about it.

  • Tôi đã xem bộ phim này với những người bạn thân của mình vào đêm qua và tôi không có nhiều nhận xét về những mặt xấu của nó.
     

d. “Negative” có nghĩa là có hại, xấu, không tốt.


- “Negative” trong trường hợp này là tính từ.


Ví dụ:

  • From my perspective, giving too much homework to students will have a negative impact on them. 

  • Theo quan điểm của tôi, việc giao quá nhiều bài tập cho học sinh sẽ có tác động tiêu cực đến các em.

  • It is apparent that using plastic bags will have negative implications for the environment.

  • Rõ ràng là sử dụng túi ni lông sẽ có những tác động tiêu cực đến môi trường.
     

e. “Negative” còn chỉ loại điện tích âm mang bởi các electron.


- “Negative” trong trường hợp này là tính từ.


Ví dụ:
 

  • It’s the negative terminal of a battery.

  • Đó là cực âm của pin.
     

f. “Negative” có nghĩa là cho thấy bệnh nhân không mắc bệnh hoặc không mắc vào tình trạng mà họ đã được xét nghiệm


- “Negative” trong trường hợp này là tính từ.
 

Ví dụ:

  • I’m happy because everyone in my village tested negative for COVID-19.

  • Tôi rất vui vì mọi người trong làng của tôi đều có kết quả xét nghiệm âm tính với COVID-19.

  • He was really worried until he received the results of his HIV test which were negative.

  • Anh ấy thực sự lo lắng cho đến khi nhận được kết quả xét nghiệm HIV âm tính.
     

g. “negative” trong số học tức là chỉ số âm, số nhỏ hơn 0.


- “Negative” mang nghĩa này là tính từ.


Ví dụ:
 

  • “-1”, “-2”, “-3”, … are negative numbers.

  • -1, -2, -3, … là các số âm.

  • It can be seen that the industry in my country suffered negative growth throughout the decade.

  • Có thể thấy được rằng ngành công nghiệp ở nước tôi đã tăng trưởng âm trong suốt thập kỉ qua.

h. “negative” có nghĩa là một đoạn phim mà từ đó có thể tạo ra một bức ảnh và trong đó các vùng sáng và tối xuất hiện đối lập với cách chúng xuất hiện trong ảnh


i. “negative” có nghĩa là một tính năng xấu, một đặc điểm xấu.


- “Negative” ở nghĩa này lại là danh từ.

Ví dụ:
 

  • He tends to look for negatives in everything. 

  • Anh ấy có xu hướng tìm kiếm những tiêu cực trong mọi thứ.

 

2. Những tiền tố phủ định trong tiếng anh

Negative có nghĩa là gì

Hình ảnh minh họa cho "tiền tố phủ định"


- “Negative prefixes” chính là những tiền tố phủ định trong tiếng anh.


- Một số tiền tố phủ định như là: a–, dis–, il–, im–, in-, ir–, non–, un–.


Ví dụ: 

  • I am unhappy because I have to stay at home to prepare for the presentation.

  • Tôi không vui vì tôi phải ở nhà để chuẩn bị cho bài thuyết trình.

  • I am sorry but I have to disagree with your statement. I believe that online classes are not as effective as traditional ones.

  • Tôi xin lỗi nhưng tôi phải không đồng ý với tuyên bố của bạn. Tôi tin rằng các lớp học trực tuyến không hiệu quả như các lớp học truyền thống.
     

  • It is illegal to park your vehicle here.

  • Đậu xe của bạn ở đây là bất hợp pháp.


Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản cách dùng của từ “negative” rồi đó. Tuy chỉ là cụm từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “negative” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc tiếng anh.

Negative có nghĩa là gì

Icon Writers

  • Share:
  • LinkedIn
  • Facebook
  • Twitter
  • Email

Có rất nhiều loại ung thư vú, và chủng loại của ung thư vú sẽ ảnh hưởng đến điều trị mà bạn nhận được. Đối với phụ nữ trẻ hơn 40 tuổi có đột biến gien BRCA1, họ có nguy cơ cao phát triển ung thư vú bộ ba âm tính. 1

Ung thư vú bộ ba âm tính chiếm khoảng 15% của tất cả các trường hợp bị ung thư vú và là loại ung thư vú xâm lấn, có nghĩa là ung thư đã phát triển ra ngoài khu vực ban đầu và bắt đầu phát triển nhanh chóng tới các tế bào vú lân cận.2 Nó được định dạng là bộ ba âm tính do nó không có 3 proteins thường tìm thấy trong tế bào ung thư vú: thụ thể ER, PR và HER2.3

Các dấu hiệu và triệu chứng của ung thư vú bộ ba âm tính

Ung thư vú bộ ba âm tính có thể xâm lấn và có ít giải pháp điều trị so với các loại khác của ung thư vú, cho nên việc phát hiện ra ung thư ở giai đoạn sớm rất quan trọng. Vì các dấu hiệu và triệu chứng của tất cả các loại ung thư vú đều giống nhau, tự khám vú thường xuyên cần phải được thực hiện thường xuyên để phát hiện các thay đổi của cơ thể. Để biết thêm thông tin về ung thư vú dấu hiệu và triệu chứng, truy cập tại đây.

Liệu rằng chẩn đoán Ung thư vú bộ ba âm tính có ảnh hưởng đến loại điều trị mà tôi có thể nhận được ?

Vì ung thư vú bộ ba âm tính không chứa các thụ thể nội tiết oestrogen và progesterone hoặc HER2 protein, có nghĩa là các điều trị nội tiết và liệu pháp đích sẽ không điều trị ung thư hiệu quả.

Điều trị cho ung thư vú bộ ba âm tính có thể bao gồm phẫu thuật (cắt bỏ khối u hoặc toàn bộ vú, gọi là mastectomy), hóa trị và / hoặc xạ trị

Có nhiều điều trị mới như liệu pháp miễn dịch có thể tiếp tục hỗ trợ bệnh nhân với ung thư vú bộ ba âm tính. Các kết quả từ Phase III thử nghiệm, KEYNOTE-522 cho thấy  pembrolizumab (keytruda) cùng với hóa trị có tỉ lệ đáp ứng tốt hơn đối với ung thư vú bộ ba âm tính giai đoạn sớm. Hiệu quả đáp ứng ổn định 14% trong điều trị là con số ấn tượng với bệnh nhân. 4 Hãy nói chuyện với bác sĩ ung bướu của bạn về các thử nghiệm thích hợp cho ung thư của bạn.

Liệu ung thư vú bộ ba âm tính có di truyền hay không ?

Cả nam và nữ đều có gien BRCA1 và BRCA2, để giúp ngăn ngừa việc phát triển ung thư. Trong trường hợp các gien này bị đột biến, bệnh nhân sẽ có nguy cơ cao hơn phát triển một số loại ung thư. Một đột biến BRCA1 được biết làm tăng nguy cơ của các ung thư vú bộ ba âm tính. Tiếp theo chẩn đoán ung thư vú bộ ba âm tính ở phụ nữ trẻ, tư vấn di truyền và xét nghiệm có thể được cân nhắc để đánh giá xem liệu rằng đột biến BRCA1 có ảnh hưởng đến sự phát triển của ung thư. Để biết hơn về ung thư di truyền, chúng tôi khuyến khích bạn đọc bài viết của Icon về tất cả mọi thứ bạn cần biết về BRCA1 và BRCA2.

Tìm kiếm hỗ trợ

Ung thư vú bộ ba âm tính không phổ biến so với các loại ung thư vú khác, đồng nghĩa với việc bệnh nhân sẽ khó khăn hơn trong việc tìm kiếm các hỗ trợ khi họ cần. Chương trình Phụ nữ Trẻ với Ung thư của Icon ra đời để hỗ trợ các phụ nữ trẻ với ung thư vú bộ ba âm tính vượt qua điều trị, tìm được các hỗ trợ theo nhu cầu, được tư vấn và xét nghiệm di truyền.

Negative có nghĩa là gì

Tham khảo