N ving n là chủ đề ngữ pháp gì

là điều không thể thiếu khi bạn cần sử dụng ngôn ngữ này thành thạo trong công việc và cuộc sống. Bài viết hôm nay, PREP sẽ tổng hợp những cấu trúc tiếng Anh thông dụng hàng ngày, bao gồm ví dụ cụ thể cho bạn tham khảo và vận dụng nhé!

N ving n là chủ đề ngữ pháp gì
Các cấu trúc tiếng Anh thông dụng bạn không thể bỏ qua!

I. Tổng hợp các cấu trúc tiếng Anh thông dụng

Để có thể vận dụng tốt các vốn từ vựng và tăng band điểm tiếng Anh thì chúng ta cần nắm vững các cấu trúc tiếng Anh thông dụng. Hãy cùng xem PREP liệt kê chi tiết trong bảng tổng hợp các cấu trúc tiếng Anh thông dụng dưới đây nhé:

N ving n là chủ đề ngữ pháp gì
Các cấu trúc tiếng Anh thông dụng bạn không thể bỏ qua!

Cấu trúc tiếng Anh thông dụng

Nghĩa

Ví dụ

S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something

Quá….để cho ai làm gì…

Harry ran too fast for me to follow. (Harry chạy quá nhanh để tôi theo kịp.)

S + V + so + adj/ adv + that + S + V

Quá… đến nỗi mà…

Sara speaks so soft that John can’t hear anything. (Sara nói quá nhỏ nhẹ đến nỗi mà John chẳng nghe thấy gì cả.)

It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V

Quá… đến nỗi mà…

They are such interesting books that Kathy cannot ignore them at all. (Đó là cuốn sách thú vị đến nỗi mà Kathy không thể lờ chúng đi được.)

S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something

Đủ… cho ai đó làm gì…

Kathy is old enough to get married. (Kathy đủ tuổi để kết hôn.)

Have/ get + something + done (past participle)

nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…

Hanna had my nails done yesterday. (Hanna đã làm móng hôm qua.)

It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something

đã đến lúc ai đó phải làm gì…

It’s time for Martin to do my homework. (Đã đến lúc Martin phải làm bài tập rồi.)

It + takes/took+ someone + amount of time + to do something

mất bao nhiêu thời gian… để làm gì

It takes Jenny 15 minutes to go to my office. (Jenny mất 15 phút để đi đến văn phòng.)

To prevent/stop + someone/something + From + V-ing

ngăn cản ai/ cái gì… làm gì…

Hanna prevented us from playing out here. (Hanna ngăn cản chúng tôi chơi ở đây.)

S + find+ it+ adj to do something

thấy … để làm gì…

Daisy find it very difficult to speak French with my boss. (Daisy thấy rất khó để nói Tiếng Pháp với sếp của tôi.)

To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.

Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì

Hanna prefers apples to pineapple. (Hanna thích táo hơn dứa.)

Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive

thích làm gì hơn làm gì

Jenny would rather clean up the house than do the dishes. (Jenny thích dọn nhà hơn rửa bát.)

To be/get Used to + V-ing

quen làm gì

Kathy is used to getting up early. (Kathy quen với việc dậy sớm.)

Used to + V (infinitive)

Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa

Hanna used to drink 2 bottles of water a day. (Hanna thường uống 2 chai nước một ngày.)

To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing

ngạc nhiên về…

Jenny was amazed at her new car. (Jenny đã ngạc nhiên về xe mới của cô ý.)

To be angry at + N/V-ing

tức giận về

Anna’s father was very angry at her bad behavior. (Bố của Anna đã tức giận về những cách cư xử xấu của cô ấy.)

To be good at/ bad at + N/ V-ing

giỏi về…/ kém về…

Daisy is good at singing. (Daisy giỏi hát.)

By chance = by accident (adv)

tình cờ

I met Jenny in Hai Phong by chance last month. (Tôi đã tình cờ gặp Jenny ở Hải Phòng tháng trước.)

To be/get tired of + N/V-ing

mệt mỏi về…

Harry is tired of doing too much housework every day. (Harry của tôi mệt mỏi về việc làm quá nhiều công việc nhà hàng ngày.)

Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing

Không chịu nổi/không nhịn được làm gì…

Martin can’t stand laughing at his little dog. (Martin không thể nhịn cười con chó nhỏ của anh ấy.)

To be keen on/ to be fond of + N/V-ing

thích làm gì đó…

Jenny is fond of playing with her dolls. (Jenny thích chơi với búp bê.)

To be interested in + N/V-ing

quan tâm đến…

Hanna is interested in going shopping on Sunday. (Hanna quan tâm đến việc đi mua sắm vào ngày Chủ Nhật.)

Thích cái gì / làm cái gì

Peter is interested in reading books on history. (Peter thích đọc sách về lịch sử)

To waste + time/ money + V-ing

tốn tiền hoặc thời gian làm gì

Harry always wastes time playing computer games each day. (Harry luôn tốn thời gian vào việc chơi điện tử mỗi ngày.)

To spend + amount of time/ money + V-ing

dành bao nhiêu thời gian/ tiền bạc để làm gì.

Hanna spends 3 hours reading books a day. (Hanna dành 3 tiếng để đọc sách mỗi ngày.)

To spend + amount of time/ money + on + something

dành thời gian/ tiền bạc vào cái gì/việc gì…

Jenny spent all of her money on clothes. (Jenny đã dành tất cả tiền của cô ấy vào quần áo.)

To give up + V-ing/ N

từ bỏ làm gì/ cái gì…

Peter should give up smoking as soon as possible. (Peter nên bỏ hút thuốc càng sớm càng tốt.)

Would like/ want/wish + to do something

thích/ muốn làm gì…

Hanna would like to go to the cinema with you tonight. (Hanna thích đi tới rạp chiếu phim với cậu vào tối nay.)

Have + (something) to + Verb

có cái gì đó để làm

Daisy has many things to do this week. (Daisy có rất nhiều việc để làm tuần này.)

It + be + something/ someone + that/ who

chính…mà…

It is Martin who got the best marks in my class. (Đó là chính là Martin người mà đạt điểm điểm cao nhất trong lớp của tôi.)

Had better + V(infinitive)

nên làm gì…

Sara had better go to see the doctor. (Sara nên đi khám bác sĩ.)

hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy/practice+ V-ing

Hanna practices speaking English every day. (Hanna luyện tập nói tiếng Anh hàng ngày.)

It is + tính từ + (for smb) + to do smt

It is difficult for John to learn English. (John học tiếng Anh thì thật khó.)

To be bored with

Chán làm cái gì

Jenny is bored with doing the same things every day. (Jenny chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại)

It’s the first time smb have (has) + PII smt

Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì

It’s the first time Kathy have visited this place. (Đây là lần đầu tiên chúng Kathy tới thăm nơi này)

Enough + danh từ + (to do smt)

đủ cái gì + to do st

Jenny doesn’t have enough time to study. (Tôi không có đủ thời gian để học)

Tính từ + enough + (to do smt)

đủ làm sao + to do st

Sara is not rich enough to buy a car. (Sara không đủ giàu để mua ô tô)

Too + tính từ + to do smt

Quá làm sao để làm cái gì

Martin is too young to get married (Martin còn quá trẻ để kết hôn)

To want smb to do smt = To want to have smt + PII

Muốn ai làm gì = Muốn có cái gì được làm

Kathy wants someone to make her a dress. (Kathy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy)

\= Kathy wants to have a dress made. (Kathy muốn có một chiếc váy được may)

It’s time smb did smt

Đã đến lúc ai phải làm gì

It’s time Harry went home. (Đã đến lúc Harry phải về nhà)

It’s not necessary for smb to do smt = Sb don’t need/have to do smt

Ai không cần thiết phải làm gì

It is not necessary for Hanna to do this exercise. (Bạn không cần phải làm bài tập này)

To look forward to V_ing

Mong chờ, mong đợi làm gì

Jenny is looking forward to going on holiday. (Jenny đang mong được đi nghỉ)

To provide smb from V_ing

Cung cấp cho ai cái gì

Can you provide Anna with some books in history? (Bạn có thể cung cấp cho Anna một số sách về lịch sử không?)

To prevent smb from V_ing = To stop

Cản trở ai làm gì

The rain stopped Daisy from going for a walk (Cơn mưa đã ngăn cản Daisy đi dạo)

To fail to do smt

Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì

Peter failed to do this exercise. (Peter không thể làm bài tập này)

To be succeed in V_ing

Thành công trong việc làm cái gì

Kathy is succeeded in passing the exam. (Kathy đã thi đỗ)

To borrow smt from smb

Mượn cái gì của ai

Hanna borrowed this book from the library. (Hanna đã mượn cuốn sách này ở thư viện)

To lend smb smt

Cho ai mượn cái gì

Can Harry lend me some money? (Harry có thể cho tôi vay ít tiền không?)

To make smb do smt

Bắt ai làm gì

The teacher made Kathy do a lot of homework. (Giáo viên bắt Kathy làm rất nhiều bài tập ở nhà.)

CN + be + so + tính từ + that + S + động từ. = CN + động từ + so + trạng từ

Đến mức mà

Hanna spoke so quickly that I couldn’t understand her. (Hanna nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được cô ta.)

CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.

It is such a difficult exercise that Sara can’t do it. (Đó là một bài tập quá khó đến nỗi Sara không thể làm được)

N ving n là chủ đề ngữ pháp gì
Các cấu trúc tiếng Anh thông dụng bạn không thể bỏ qua!

II. Cách học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả

N ving n là chủ đề ngữ pháp gì
Các cấu trúc tiếng Anh thông dụng bạn không thể bỏ qua!

Để việc học 100 cấu trúc tiếng Anh thông dụng hiệu quả thì chúng ta cũng cần có các phương pháp và cách học phù hợp. Hãy tham khảo chia sẻ kinh nghiệm học ngữ pháp các cấu trúc tiếng Anh cơ bản của PREP sau đây:

  • Đặt ra mục đích & mục tiêu học tập: Xác định mục tiêu luôn luôn là một yếu tố tiên quyết bởi vì khi bạn lập mục tiêu càng cụ thể thì khả năng thành công dành cho bạn càng cao. Ví dụ bạn có thể đặt ra cho bản thân kết quả cần đạt được của việc học cấu trúc tiếng Anh thông dụng như sau:
    • Mục tiêu: Học thuộc và sử dụng nhuần nhuyễn các cấu trúc tiếng Anh thông dụng trong vòng 2 tháng.
    • Mục đích:
      • * Học cấu trúc tiếng Anh để đạt điểm cao trong các kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ.
        • Học cấu trúc tiếng Anh để nâng band điểm Writing và Speaking.
        • Học cấu trúc tiếng Anh cơ bản để sử dụng trong môi trường nước ngoài: giao tiếp, viết email, viết CV…
  • Lên kế hoạch học cấu trúc ngữ pháp cụ thể: Chỉ cần từ 30 phút đến 1 tiếng mỗi ngày bạn dành thời gian để tập trung học các cấu trúc tiếng Anh thông dụng một cách đều đặn là đã có thể tiếp thu rất nhanh và đạt được mục tiêu theo đúng kế hoạch của bản thân. Ví dụ:
    • * Kế hoạch theo tuần: Mỗi ngày học một cấu trúc tiếng Anh cơ bản, cuối tuần thực hành làm các bài tập về cấu trúc ngữ pháp đã học. Sau một tuần sẽ học được 6 cấu trúc ngữ pháp.
      • Kế hoạch theo tháng: Sau mỗi tháng sẽ học được ít nhất 24 cấu trúc ngữ pháp. Trong đó có 4 buổi làm các bài tập ôn lại cấu trúc đã học và 1 buổi cuối tháng làm bài kiểm tra tổng quát trình độ.
  • Áp dụng phương pháp The Cornell Notes: đây là một phương pháp take note nổi tiếng trên thế giới và càng có hiệu quả hơn nữa khi bạn sử dụng trong quá trình học ngữ pháp cấu trúc tiếng Anh thông dụng. Bạn chỉ cần ghi lại 3 điều với mỗi một kiến thức ngữ pháp gồm Form (Cấu trúc), Meaning (Ý nghĩa), và Use/Example (Cách sử dụng/Ví dụ) giống như trong bảng tổng hợp cấu trúc tiếng Anh thông dụng mà PREP đã làm ở phần I.
  • Thường xuyên luyện tập, làm bài tập: Để có thể làm chủ và vận dụng được tất cả cấu trúc tiếng Anh cơ bản thì bạn cần thường xuyên luyện tập để thành thạo nhé! Hãy phân bổ thời gian học kiến thức mới và thời gian ôn tập lại kiến thức cũ đan xen nhau trong tuần, trong tháng.

III. Lời Kết

Trên đây là toàn bộ các cấu trúc tiếng Anh cơ bản mà PREP đã tổng hợp chi tiết cho bạn, đồng thời chia sẻ cách học cấu trúc tiếng Anh thông dụng hiệu quả nhất.

Để có được điểm số cao trong các bài thi IELTS, TOEIC, tiếng anh THPTQG thì bạn cần chăm chỉ luyện tập hàng ngày. Chúc bạn thành công!