Mức phạt tốc độ xe máy 2022

Theo quy định mới, từ ngày 01/01/2022, mức phạt đối với lỗi điều khiển xe quá tốc độ quy định sẽ bị tăng mức phạt so với trước đây.

Mục lục bài viết

  • Mức phạt lái xe quá tốc độ đối với xe ô tô
  • Mức phạt lái xe quá tốc độ đối với xe môtô, xe gắn máy
  • Mức phạt lái xe quá tốc độ đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

Mức phạt tốc độ xe máy 2022

Câu hỏi: Tôi muốn biết mức phạt đối với hành vi lái xe quá tốc độ với các phương tiện từ năm 2022 cụ thể là bao nhiêu?

Chào bạn, căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/01/2022, tùy vào loại phương tiện điều khiển và từng trường hợp cụ thể mà hành vi chạy xe quá tốc độ quy định sẽ bị xử phạt theo quy định.

Mức phạt lái xe quá tốc độ đối với xe ô tô

(Áp dụng với cả các loại xe tương tự xe ô tô)

Trường hợp vi phạm

Mức phạt

                Hình phạt bổ sung

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5 km/h đến dưới 10 km/h

Phạt tiền từ 800.000 đồng - 1 triệu đồng (điểm a khoản 3 Điều 5)

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

Phạt tiền từ 4 - 6 triệu đồng (điểm i khoản 5 Điều 5)

Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 3 tháng (điểm b khoản 11 Điều 5)

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

Phạt tiền từ 6 - 8 triệu đồng (điểm a khoản 6 Điều 5)

Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 tháng đến 4 tháng (điểm c khoản 11 Điều 5)

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

Phạt tiền từ 10 - 12 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 5)

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h

Phạt tiền từ 10 - 12 triệu đồng (điểm c khoản 7 Điều 5)

 

Mức phạt tốc độ xe máy 2022

Năm 2022, mức phạt với hành vi chạy quá tốc độ quy định tăng hơn trước. (Ảnh minh họa)
 

Mức phạt lái xe quá tốc độ đối với xe môtô, xe gắn máy

(Áp dụng cho cả xe máy điện, các loại xe tương tự xe môtô và các loại xe tương tự xe gắn máy)

Trường hợp vi phạm

Mức phạt

Hình phạt bổ sung

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5 km/h đến dưới 10 km/h

Phạt tiền từ 300.000 đồng - 400.000 đồng (điểm c khoản 2 Điều 6)

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến một triệu đồng (điểm a khoản 4 Điều 6)

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

Phạt tiền từ 4 - 5 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 6)

Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 - 4 tháng (điểm c khoản 10 Điều 6)

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

Phạt tiền từ 4 - 5 triệu đồng (điểm b khoản 7 Điều 6)

Điều khiển xe thành nhóm từ 2 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định

phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng (điểm d khoản 8 Điều 6)

Mức phạt lái xe quá tốc độ đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

Trường hợp vi phạm

Mức phạt

Hình phạt bổ sung

Chạy quá tốc độ quy định từ 5 km/h đến dưới 10 km/h

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng (điểm a khoản 3 Điều 7)

Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1 triệu đồng (điểm a khoản 4 Điều 7)

Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 1 tháng đến 3 tháng -  Căn cứ điểm a khoản 10 Điều 7

Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

Phạt tiền từ 3 - 5 triệu đồng (điểm b khoản 6 Điều 7)

Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 2 - 4 tháng-  Căn cứ điểm b khoản 10 Điều 7

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

Phạt tiền từ 6 - 8 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 7)

Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 2 tháng đến 4 tháng – Căn cứ điểm b khoản 10 điều 7

Trên đây là giải đáp về mức phạt quá tốc độ năm 2022. Nếu còn băn khoăn, bạn đọc thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 

Mức phạt tốc độ xe máy 2022
 19006199 để được các chuyên gia pháp lý hỗ trợ.

>> Mức phạt nồng độ cồn năm 2022 thế nào? Có thay đổi không?