Một loài thực vật xét 2 cặp nst kí hiệu là d d và e e. cơ thể có bộ nst nào sau đây là thể một

Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?


A.

B.

C.

D.

Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
A.DEE.
B.DDdEe.
C.DdEee.
D.DdEe.

Thể nào sau đây không phải là thể lệch bội?

Đột biến lệch bội xảy ra do

Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? 

Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?

Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:

Trần Anh

Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một? A. DEE. B. DDdEe. C. DdEee.

D. DdEe.

Tổng hợp câu trả lời (1)

Chọn đáp án A Giải thích: Thể một có dạng 2n – 1, kiểu gen thể một là DEE.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? A. Vùng vận hành (O). B. Vùng khởi động (P). C. Các gen cấu trúc Z, Y, A D. Gen điều hoà (R)
  • Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. (4) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (5) Do chênh lệch về thời kì siánh sángh trưởng và phát triển nên một số quần thể thực vật ở bãi bồi sông Vonga không giao phấn với các quần thể thực vật ở phía trong bờ sông. (6) Cừu có thể giao phối với dê, có thể thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. A. (1), (2), (6). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
  • Đến mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành con cái là mối quan hệ nào? A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài. C. Ức chế - cảm nhiễm. D. Hỗ trợ cùng loài.
  • Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật luỡng bội: Cột A Cột B 1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường. a. Phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân giao tử. 2. Các gen nằm trong tế bào chất. b. Thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. 3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. c. Thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào. 4. Các alen thuộc các locut khác nhau trên một nhiễm sắc thể. d. Phân li đồng đều về giao tử trong quá trình giảm phân. 5. Các cặp gen thuộc các locut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. e. Thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào sau đây đúng: A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a. B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e. C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a. D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
  • Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là A. Điều hòa lượng sản phẩm của gen B. Điều hòa quá trình dịch mã C. Điều hoà hoạt động nhân đôi ADN D. Điều hòa quá trình phiên mã
  • Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? A. và N2. B. và . C. và . D. và .
  • Các khu sinh học dưới nước gồm: (1) Khu sinh học nước ngọt. (2) Khu sinh học nước mặn. (3) Khu sinh học nước đứng. (4) Khu sinh học nước chảy. (5) Khu sinh học ven bờ. (6) Khu sinh học ngoài khơi. Đáp án đúng là: A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (5) và (6). D. (1) và (3).
  • Cho các phát biểu sau: 1. Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến chuyển đoạn có vai trò quan trọng nhất. 2. Chiều tổng hợp của ARN polimeraza và chiều của mARN được tạo thành lần lượt là 5’ →3’ và 3’ →5’. 3. Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật chưa có nhân có thể là ADN hoặc ARN. 4. Sự không phân li của nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tinh trùng X, YY, O, Y, XX Số phát biểu sai là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
  • Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình dịch mã? A. Kết thúc dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và thay đổi cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo B. Ở tế bào nhân sơ, sau khi quá trình dịch mã kết thúc, aa mêtionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit. C. Ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là aa foocmin metionin đến riboxom để bắt đầu dịch mã. D. Sau khi được tổng hợp xong, các polipeptit giữa nguyên cấu trúc và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
  • Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa giống nhưng vẫn được sử dụng trong quá trình chọn giống? A. Để nhân nhanh các dòng đã có. B. Vì đây là phương pháp nhanh nhất để tạo ra các dòng thuần chủng. C. Vì chỉ có tự thụ mới tạo ra dòng thuần chủng. D. Vì chỉ có tự thụ và giao phối gần mới tạo ra một lượng biến dị tổ hợp phong phú cho quá trình chọn giống.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?


A.

B.

C.

D.