Mẫu đánh giá gia hạn hợp đồng lao động năm 2024

Cho hỏi: Mẫu đơn đề nghị tái ký hợp đồng lao động là mẫu nào? Tải mẫu đơn ở đâu? Các bên phải tái ký hợp đồng vào thời điểm nào? Hợp đồng lao động được tái ký cần đảm bảo phải có những nội dung gì? câu hỏi của chị M (Thanh Hóa).

Mẫu đánh giá gia hạn hợp đồng lao động năm 2024
Mục lục bài viết

  • Mẫu đơn đề nghị tái ký hợp đồng lao động là mẫu nào? Tải mẫu đơn ở đâu?
  • Người lao động và doanh nghiệp phải ký hợp đồng lao động mới sau bao lâu kể từ khi hợp đồng cũ hết hạn?
  • Hợp đồng lao động được tái ký cần đảm bảo những nội dung gì?

Mẫu đơn đề nghị tái ký hợp đồng lao động là mẫu nào? Tải mẫu đơn ở đâu?

Hợp đồng lao động được giải thích tại Điều 13 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

Hợp đồng lao động

1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

Về mẫu đơn đề nghị tái ký hợp đồng lao động hiện nay chưa có quy định, dưới đây là mẫu đơn đề nghị tái ký hợp đồng lao động:

Mẫu đánh giá gia hạn hợp đồng lao động năm 2024

Mẫu đơn đề nghị tái ký hợp đồng lao động: Tải về

Lưu ý: Mẫu đơn đề nghị tái ký hợp đồng lao động chỉ mang tính chất tham khảo.

Mẫu đánh giá gia hạn hợp đồng lao động năm 2024

Mẫu đơn đề nghị tái ký hợp đồng lao động là mẫu nào? Tải mẫu đơn ở đâu? (Hình Từ Internet)

Người lao động và doanh nghiệp phải ký hợp đồng lao động mới sau bao lâu kể từ khi hợp đồng cũ hết hạn?

Về thời hạn tái ký hợp đồng lao động giữa người lao động và doanh nghiệp được nêu tại Điều 20 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

Loại hợp đồng lao động

1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

  1. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
  1. Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:

  1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
  1. Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
  1. Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.

Như vậy, trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết.

Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

Hợp đồng lao động được tái ký cần đảm bảo những nội dung gì?

Hợp đồng lao động được tái ký cần đảm bảo những nội dung nêu tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

Nội dung hợp đồng lao động

1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
  1. Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
  1. Công việc và địa điểm làm việc;
  1. Thời hạn của hợp đồng lao động;

đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

  1. Chế độ nâng bậc, nâng lương;
  1. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
  1. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
  1. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
  1. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

2. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.

3. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.

4. Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.

5. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

Như vậy, cũng như hợp đồng lao động được ký kết lần đầu, nếu các bên tái ký hợp đồng lao động mới thì cũng cần đảm bảo các nội dung được nêu tại khoản 1 Điều này

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Hợp đồng lao động xác định thời hạn là gì?

Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.

Làm gì khi hợp đồng lao động hết hạn?

Pháp luật lao động quy định, sau khi HĐLĐ hết hạn mà người lao động vẫn làm việc thì trong vòng 30 ngày (làm việc), hai bên phải tiến hành giao kết HĐLĐ mới. Nếu không giao kết HĐLĐ mới thì hợp đồng đã ký trước đó trở thành không xác định thời hạn.

Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động như thế nào?

Theo luật sư Trương Văn Tuấn (Đoàn luật sư TP. HCM), thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động là việc thỏa thuận chấm dứt các điều khoản trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên (người sử dụng lao động và người lao động) trong quan hệ lao động được quy định cụ thể trong hợp đồng lao động.

Hợp đồng lao động được sửa đổi bao nhiêu lần?

Riêng với hợp đồng lao động, theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 05/2015/NĐ-CP quy định: Thời hạn hợp đồng lao động chỉ được sửa đổi 01 lần duy nhất bằng phụ lục hợp đồng lao động, không được làm thay đổi loại hợp đồng đã giao kết, ngoại trừ việc kéo dài thời hạn hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi và cán ...