Mã ngạch 01.003 lương bao nhiêu

Sau hàng loạt các bài viết về bảng lương của công chức, viên chức, dưới đây LuatVietnam tiếp tục gửi đến quý độc giả bảng lương của chuyên viên Nhà nước trong năm 2022 khi không thực hiện cải cách tiền lương.

Công chức là chuyên viên Nhà nước có mã số bao nhiêu?

Ngạch chuyên viên được quy định tại Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BNV như sau:

Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.

Theo đó, trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội... từ cấp huyện trở lên, ngạch chuyên viên là ngạch cơ bản. Ngạch này phải có trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước theo tiêu chuẩn của ngạch chuyên viên đang đảm nhiệm.

Căn cứ khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức, căn cứ vào ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, công chức sẽ được phân loại thành các loại sau đây:

- Loại A: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên cao cấp/tương đương.

- Loại B: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính/tương đương.

- Loại C: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên/tương đương.

- Loại D: Người được bổ nhiệm ngạch cán sự/tương đương và ngạch nhân viên.

- Loại khác: Người được bổ nhiệm ngạch khác theo quy định của Chính phủ.

 Như vậy, ngạch chuyên viên hoặc tương đương theo quy định hiện nay được phân vào công chức loại C.

Mã ngạch 01.003 lương bao nhiêu

Đồng thời, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV, chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính được quy định như sau:

STT

Ngạch công chức hành chính

Mã số

1

Chuyên viên cao cấp

01.001

2

Chuyên viên chính

01.002

3

Chuyên viên

01.003

4

Cán sự

01.004

5

Nhân viên

01.005

Đáng lưu ý: Mặc dù Luật Cán bộ, công chức sửa đổi năm 2019 có bổ sung thêm "ngạch khác theo quy định của Chính phủ" nhưng hiện nay vẫn chưa có hướng dẫn hay thông tin gì về ngạch này.

Mã ngạch 01.003 lương bao nhiêu

Lương chuyên viên Nhà nước 2022 thế nào khi lùi cải cách?

Căn cứ Điều 14 của Thông tư 02/2021/TT-BNV, các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được xếp lương theo bảng 2 - bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể:

- Ngạch chuyên viên cao cấp: Áp dụng lương công chức loại A3, nhóm A3.1 từ hệ số lương 6,2 - 8,0.

- Ngạch chuyên viên chính: Áp dụng lương công chức loại A2, nhóm A2.1 từ hệ số lương 4,4 - 6,78.

- Ngạch chuyên viên: Áp dụng lương công chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 - 4,98.

- Ngạch cán sự: Áp dụng lương công chức loại A0 từ hệ số lương 2,1 - 4,89.

- Ngạch nhân viên: Áp dụng lương công chức loại B từ hệ số lương 1,86 - 4,06. Riêng công chức ngạch nhân viên làm nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thì áp dụng lương nhân viên thừa hành, phục vụ nêu tại Bảng 4 ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Cụ thể:

Mã ngạch 01.003 lương bao nhiêu

Mã ngạch 01.003 lương bao nhiêu

Mã ngạch 01.003 lương bao nhiêu

Trên đây là chi tiết bảng lương chuyên viên Nhà nước năm 2022 khi lùi cải cách tiền lương./.

Theo: https://luatvietnam.vn/

Ghi chú:        + SNNB: Số năm để tính nâng bậc lương;        + Khi đã hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (PC TNVK) thì cứ mỗi năm đủ 12 tháng tính hưởng thêm 01% PC TNVK; 

      + Loại A3: có 6 bậc; Loại A2 có 08 bậc; Loại A1 có 09 bậc; Các loại còn lại có 12 bậc.

Mã ngạch Tên ngạch Loại SN
NB
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12  VK   VK   VK   VK 
01.001   Chuyên viên cao cấp A3 3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 5%                  
13.090   Nghiên cứu viên cao cấp A3 3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 5%                  
13.093   Kỹ sư cao cấp A3 3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 5%                  
15.109   Giáo sư-GV cao cấp A3 3 6.20 6.56 6.92 7.28 7.64 8.00 5%                  
01.002   Chuyên viên chính A2 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 5%              
13.091   Nghiên cứu viên chính A2 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 5%              
13.094   Kỹ sư chính A2 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 5%              
15.110   PGS-Giảng viên chính A2 3 4.40 4.74 5.08 5.42 5.76 6.10 6.44 6.78 5%              
06.030   Kế toán viên chính A2 3 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38 5% 8% 11%          
15.112   Giáo viên TH cao cấp A2 3 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38 5% 8% 11%          
17.169   Thư viện viên chính A2 3 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38 5% 8% 11%          
01.003   Chuyên viên A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 5%            
06.031   Kế toán viên A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 5%            
13.092   Nghiên cứu viên A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 5%            
13.095   Kỹ sư A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 5%            
15.111   Giảng viên A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 5%            
15.113   Giáo viên trung học A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 5%            
17.170   Thư viện viên A1 3 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 5%            
01.004   Cán sự B 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 5% 7% 9% 11%
06.032   Kế toán viên trung cấp B 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 5% 7% 9% 11%
13.096   Kỹ thuật viên B 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 5% 7% 9% 11%
16.119   Y sĩ B 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 5% 7% 9% 11%
17.171   Thư viện viên trung cấp B 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 5% 7% 9% 11%
15.115   Giáo viên mầm non B 2 1.86 2.06 2.26 2.46 2.66 2.86 3.06 3.26 3.46 3.66 3.86 4.06 5% 7% 9% 11%
06.035   Thủ quỹ CQ, đơn vị C 2 1.50 1.68 1.86 2.04 2.22 2.4 2.58 2.76 2.94 3.12 3.30 3.48 5% 7% 9% 11%
06.033   Kế toán viên sơ cấp C 2 1.35 1.53 1.71 1.89 2.07 2.25 2.43 2.61 2.79 2.97 3.15 3.33 5% 7% 9% 11%
01.005   Kỹ thuật viên đánh máy N.viên 2 2.05 2.23 2.41 2.59 2.77 2.95 3.13 3.31 3.49 3.67 3.85 4.03 5% 7% 9% 11%
01.010   Lái xe cơ quan N.viên 2 2.05 2.23 2.41 2.59 2.77 2.95 3.13 3.31 3.49 3.67 3.85 4.03 5% 7% 9% 11%
01.007   Nhân viên kỹ thuật N.viên 2 1.65 1.83 2.01 2.19 2.37 2.55 2.73 2.91 3.09 3.27 3.45 3.63 5% 7% 9% 11%
01.006   Nhân viên đánh máy N.viên 2 1.50 1.68 1.86 2.04 2.22 2.4 2.58 2.76 2.94 3.12 3.30 3.48 5% 7% 9% 11%
01.011   Nhân viên bảo vệ N.viên 2 1.50 1.68 1.86 2.04 2.22 2.4 2.58 2.76 2.94 3.12 3.30 3.48 5% 7% 9% 11%
01.008   Nhân viên văn thư N.viên 2 1.35 1.53 1.71 1.89 2.07 2.25 2.43 2.61 2.79 2.97 3.15 3.33 5% 7% 9% 11%
01.009   Nhân viên phục vụ N.viên 2 1.00 1.18 1.36 1.54 1.72 1.90 2.08 2.26 2.44 2.62 2.80 2.98 5% 7% 9% 11%

- Quyết định số 414/TCCP-VC ngày 29/5/1993 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ). Tại Quyết định này quy định tiêu chuẩn các ngạch: ngạch chuyên viên cao cấp (mã số 01.001); ngạch chuyên viên chính (mã số 01.002); ngạch chuyên viên (mã số 01.003), ngạch cán sự (mã số 01.004)…

- Bảng III, Danh mục các ngạch công chức ban hành kèm theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 3/11/2004 của Bộ Nội vụ có quy định ngạch chuyên viên (mã số 01.003) và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên, nhưng không quy định ngạch chuyên viên cao đẳng (mã số 01a.003) tương đương với ngạch chuyên viên.


Ngày 9/10/2014, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư số 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch, chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, áp dụng đối với cán bộ, công chức chuyên ngành hành chính làm việc trong các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và đơn vị sự nghiệp công lập.