Pb2+ + S 2 PbS Hg2+ HgS đỏ Hg2+ + S 2 HgS Fe2+ FeS đen Fe2+ + S 2 FeS Cu2+ CuS đen Cu2+ + S 2 CuS Cd2+ CdS vàng Cd2+ + S 2 CdS Ni2+ NiS đen Ni2+ + S 2 NiS Mn2+ MnS hồng nhạt Mn2+ + S 2 MnS Zn2+ dd NH 3 xanh, tan trong dd NH 3 dư Cu(OH) 2 + 4NH 3 Cu(NH 3 ) 4 2 Cu2+ trắng, tan trong dd NH 3 dư Zn(OH) 2 + 4NH 3 Cu(NH 3 ) 4 2 Ag+ trắng, tan trong dd NH 3 dư AgOH + 2NH 3 [Cu(NH 3 ) 2 ]OH Mg2+ dd Kiềm trắng Mg2+ + 2OH Mn(OH) 2 Fe2+ trắng, hóa nâu ngoài không khí Fe2+ + 2OH Fe(OH) 2 2Fe(OH) 2 + O 2 + 2H 2 O 2Fe(OH) 3 Fe3+ nâu đỏ Fe3+ + 3OH Fe(OH) 3 Al3+ keo trắng tan trong kiềm dư Al3+ + 3OH Al(OH) 3 Al(OH) 3 + OH AlO 2 + 2H 2 O Zn2+ trắng tan trong kiềm dư Zn2+ + 2OH Zn(OH) 2 Zn(OH) 2 + 2OH ZnO 22 + 2H 2 O Be2+ Be2+ + 2OH Be(OH) 2 Be(OH) 2 + 2OH BeO 22 + 2H 2 O Pb2+ Pb2+ + 2OH Pb(OH) 2 Pb(OH) 2 + 2OH PbO 22 + 2H 2 O Cr3+ xám, tan trong kiềm dư Cr3+ + 3OH Cr(OH) 3 Cr(OH) 3 + 3OH Cr(OH) 36 Cu2+ xanh Cu2+ + 2OH Cu(OH) 2 NH 4 + NH 3 NH 4 + OH NH 3 + H 2 O
Ion Thuốc thử Hiện tượng Phản ứng Li+ Đốt trên ngọn lửa vô sắc Ngọn lửa màu đỏ thẫm Na+ Ngọn lửa màu vàng tươi K+ Ngọn lửa màu tím hồng Ca2+ Ngọncam lửa màu đỏ da Ba2+ Ngọn lửa màu lục (hơi vàng) Ca2+ dd SO 24 , dd 2 CO 3 trắng Ca2+ + SO 24 CaSO 4 ;Ca2+ + CO 23 CaCO 3 Ba2+ dd SO 24 , dd 2 CO 3 trắng Ba2+ + SO 24 BaSO 4 ;Ba2+ + CO 23 BaCO 3 Na 2 CrO 4 Ba2+ + CrO 24 BaCrO 4 Ag+ HCl, HBr, HI NaCl, NaBr, NaI AgCl trắng AgBr vàng nhạt AgI vàng đậm Ag+ + Cl AgCl Ag+ + Br AgBr Ag+ + I AgI Pb2+ dd KI PbI 2 vàng Pb2+ + 2I PbI 2 1 NH 3 (khí) Quỳ tím ẩm Quỳ tím ẩm hoá xanh
Giải phóng khí có mùi khai: NH4+ + OH- → NH 3 ↑ + H 2 O
3Cu + 8HNO 3 → Cu(NO 3 ) 2 + 2NO + 4H 2 O 2NO + O 2 → 2NO 2
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑+ 4H 2 O 2NO + O 2 → 2NO 2 ↑
Tạo kết tủa màu vàng 3Ag+ + PO43- → Ag 3 PO 4 ↓ Bài tập vận dụng Câu 1: Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau: NH 4 NO 3 , NaHCO 3 , (NH 4 ) 2 SO 4 , FeCl 2 và AlCl 3. Viết phương trình các phản ứng xảy ra. Hướng dẫn giải Nhỏ từ từ đến dư Ba(OH) 2 vào các dung dịch. NH 4 NO 3 có khí mùi khai bay ra. 2NH 4 NO 3 + Ba(OH) 2 → Ba(NO 3 ) 2 + 2NH 3 + 2H 2 O (NH 4 ) 2 SO 4 có khí mùi khai, có kết tủa trắng (NH 4 ) 2 SO 4 + Ba(OH) 2 → BaSO 4 + 2NH 3 + 2H 2 O MgCl 2 có kết tủa trắng NaHCO 3 + Ba(OH) 2 → BaCO 3 + Na 2 CO 3 + H2O FeCl 2 có kết tủa trắng xanh FeCl 2 + Ba(OH) 2 → Fe(OH) 2 + BaCl 2 AlCl 3 có kết tủa trắng keo, dư kiềm thì tan 2AlCl 3 + 3Ba(OH) 2 → 2Al(OH) 3 + 3BaCl 2 Câu 2: Mỗi cốc chứa một trong các dung dịch sau: Pb(NO 3 ) 2 , NH 4 Cl, (NH 4 ) 2 CO 3 , ZnSO 4 , Na 3 PO 4 và MgSO 4. Nhận biết các dung dịch trên và viết phương trình hóa học. Đáp án hướng dẫn giải Cho từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử chứa các hóa chất trên có những hiện tượng xảy ra như sau: NH 4 Cl + NaOH → NH 3 + H 2 O + NaCl (NH 4 ) 2 CO 3 + NaOH → 2NH 3 + 2H 2 O + Na 2 CO 3 Để nhận biết hai muối này ta cho tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử nào cho khí bay lên là (NH 4 ) 2 CO 3 , còn mẫu thử không có hiện tượng gì xảy ra là NH 4 Cl Có 3 kết tủa trắng Zn(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Pb(OH)2, nếu tiếp tục cho NaOH vào: Zn(OH) 2 và Pb(OH) 2 tan còn Mg(OH) 2 không tan, như vậy ta biết được cốc chứa MgSO 4 : ZnSO 4 + 2NaOH → Zn(OH) 2 + Na 2 SO 4 Zn(OH) 2 + 2NaOH → Na 2 ZnO 2 + 2H 2 O MgSO 4 + 2NaOH → Mg(OH) 2 + Na 2 SO 4 PbSO 4 + 2NaOH → Pb(OH) 2 + Na 2 SO 4 Pb(OH) 2 + 2NaOH → Na 2 PbO 2 + 2H 2 O Để nhận biết Pb(NO 3 ) 2 và ZnSO 4 ta cho dung dịch HCl vào hai mẫu thử, mẫu thử nào cho kết tủa màu trắng là Pb(NO 3 ) 2 còn mẫu thử không tác dụng là ZnSO 4. Pb(NO 3 ) 2 + 2HCl → PbCl 2 + 2HNO 3 Bài 3 : Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau đây: NaOH, NaNO 3 , HgCl 2 , HNO 3 , HCl. Bài 4: Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dd:
đặc, đun nóng. kiện đun nóng. Glixerol và ancol đa chức có 2 nhóm -OH kế tiếp nhau. Cu(OH) 2 /OH- tạo dung dịch phức màu xanh lam. 2 C 3 H 5 (OH) 3 + Cu(OH) 2 → (C 3 H 5 (OH) 2 O) 2 Cu + 2 H 2 O Ancol đơn chức Na kim loại có sủi bọt khí 2ROH + 2Na → 2RONa + H 2 Phenol dung dịch brom có kết tủa trắng Anilin dung dịch brom có kết tủa trắng Andehit Andehit fomic HCHO
Đun nóng
R-CHO + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2 O → R-COONH 4 + 2Ag + 2NH 4 NO 3 HCHO + 4AgNO 3 + 6NH 3 + 2H 2 O → (NH 4 ) 2 CO 3 + 4Ag + 4NH 4 NO 3 RCHO + 2Cu(OH) 2 → RCOOH + Cu 2 O + 2H 2 O Axit cacboxylic axit fomic
(HCOOH)Axit acrylic
HCOOH + 2AgNO 3 + 4NH 3 + H 2 O → (NH 4 ) 2 CO 3 + 2Ag + 2NH 4 NO 3 CH 2 =CH-COOH + Br 2 → CH 2 Br- CHBr-COOH BÀI TẬP VẬN DỤNGCâu 1: Dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết stiren, toluen, phenol Câu 2: Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: ancol etylic, toluen, phenol, axit fomic. Để nhận biết 4 chất đó có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây? Câu 3: Chỉ dùng thêm một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết các chất: ancol etylic, axit axetic, glixerol, glucozơ đựng trong 4 lọ mất nhãn? Câu 4: Để loại bỏ SO 2 có lẫn trong C 2 H 4 người ta cho hỗn hợp khí qua dung dịch Câu 5: Để loại bỏ tạp chất C 2 H 2 , C 2 H 4 , but-1,3-đien, CH 3 NH 2 có lẫn trong C 2 H 6 ta cho hỗn hợp lần lượt đi qua dung dịch Câu 6: Khi làm khan rượu C 2 H 5 OH có lẫn một ít nước người ta dùng cách nào sau đây? Câu 7: Hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin. Để lấy riêng từng chất nguyên chất cần dùng Câu 8: Để tách các chất trong hh gồm ancol etylic, anđehit axetic, axit axetic cần dùng các dd Câu 9: Để tách riêng lấy từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin, phenol, ta có thể dùng thêm các dung dịch Câu 10: Để tách riêng từng chất benzen (ts =80 0 C) và axit axetic (ts =118 0 C) nên dùng phương pháp nào sau đây? |