Người tham gia giao thông phải giảm tốc độ xe ô tô khi di chuyển vào khu vực đông dân cư, các khung giờ cao điểm và lưu lượng xe đông đúc để hạn chế nguy hiểm cho bản thân và mọi người xung quanh. Ngoài ra, chủ phương tiện cần giữ khoảng cách giữa các xe, không lái xe khi đã uống rượu bia, chú ý quan sát xung quanh sẽ giúp giảm đáng kể tai nạn xảy ra. Show
Quy định giới hạn tốc độ xe ô tô mới nhấtThông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định tốc độ xe đối với tất cả các xe đường bộ nói chung, trong đó quy định đối với ô tô được chia thành hai loại. Tốc độ xe ô tô trong khu đông dân cưXe ô tô chạy trên đường có 2 làn trở lên (đường đôi hoặc đường một chiều) được phép di chuyển với tốc độ tối đa 60 km/h. Tốc độ giảm còn 50 km/h đối với đường có 1 làn xe (đường hai chiều hoặc đường một chiều). Mức này cũng được áp dụng đối với xe ô tô kéo theo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc. Xe ô tô chạy trên đường có 2 làn trở lên được phép di chuyển với tốc độ tối đa 60 km/h (Nguồn: Sưu tầm) Tốc độ xe ô tô ngoài khu đông dân cư
Ngoài ra, xe không được vượt quá tốc độ 120km/h kể cả di chuyển trên đường cao tốc. Người lái có thể tăng tốc độ trong mức cho phép khi qua khu đông dân cư Quy định khoảng cách giữa các xe ô tôTrong giao thông đường bộ, khoảng cách an toàn giữa hai xe được quy định tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT. Hiện nay, rất nhiều trường hợp mật độ giao thông cao gây tắc đường khiến các xe nối đuôi nhau, thậm chí là trên cao tốc những dịp lễ. Do đó, để tránh các xe đâm hàng loạt vào nhau khi có vật cản, quá tốc độ hoặc không kịp xử lý tình huống bất ngờ thì người lái phải luôn giữ cự ly với các xe xung quanh. Đồng thời, không nên ép hoặc lấn làn xe khác mà không bật tín hiệu xin đường. Khoảng cách giữa các xe ô tô được quy định tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT (Nguồn: Sưu tầm) Khoản 1 Điều 11 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT nêu rõ các xe phải giữ khoảng cách an toàn với xe chạy trước và ở nơi có biển báo cự ly tối thiểu giữa các xe. Theo đó, người điều khiển xe không được để khoảng cách nhỏ hơn số trên biển báo.
Nếu mặt đường khô ráo, đường thẳng, mật độ xe ổn định, không có tình huống cản trở nào thì người lái tuân thủ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư như sau: Tốc độ xe (km/h) Khoảng cách tối thiểu tối thiểu (m) 60 35 60 trở lên - 80 55 80 trở lên - 100 70 100 trở lên - 120 100 Nếu chạy dưới 60 km/h, người lái chủ động giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước.
Khi di chuyển dưới mưa lớn, sương mù, đường trơn trượt, đường quanh co hoặc khuất tầm nhìn, chủ phương tiện cần thận trọng điều chỉnh tốc độ hợp lý và quan sát biển báo khoảng cách an toàn với xe trước để tránh xảy ra va chạm. Chủ phương tiện cần thận trọng điều chỉnh tốc độ hợp lý và quan sát biển báo để đảm bảo an toàn (Nguồn: Sưu tầm) Các loại biển báo tốc độ xe ô tôQuy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông vận tải phân biệt rõ ràng các biển báo tốc độ trên đường bộ như sau: Biển báo giới hạn tốc độ tối đa cho phép
Biển báo giới hạn tốc độ tối đa cho phép P.127 (Nguồn: Sưu tầm)
Các biển báo P.127a, P.127b, P.127c (Nguồn: Sưu tầm) Biển báo quy định tốc độ tối thiểu cho phép
Mức phạt lỗi quá tốc độ xe ô tô mới nhất 2023Pháp luật có tốc độ tối thiểu, tối đa cho phép đối với từng loại phương tiện và đoạn đường di chuyển, nếu vi phạm mọi đối tượng đều có thể bị phạt tiền hoặc xem xét luật khác nếu gây ra tai nạn. Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức phạt đối với các trường hợp xe ô tô chạy quá tốc độ như sau:
Nếu điều khiển ô tô vượt tốc độ gây thiệt hại, tai nạn cho người khác, người lái sẽ bị xem xét xử phạt hình sự. Theo đó, ngoài phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù có thể được áp dụng. Ngoài ra, Toyota luôn sẵn sàng tư vấn đăng ký lái thử để mang đến nhiều trải nghiệm mới cho khách hàng. Khách hàng có thể thử bất kỳ tính năng, tiện ích nào trên các dòng xe để có được lựa chọn tốt nhất cho mình. Để biết thêm chi tiết, quý khách vui lòng liên hệ với Toyota qua: Xe ôtô 4 chở được sử dụng bao nhiêu năm?Niên hạn sử dụng xe ô tô được quy định cụ thể tại Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP như sau: (1) Không quá 25 năm đối với xe ô tô chở hàng. (2) Không quá 20 năm đối với xe ô tô chở người. (3) Không quá 17 năm đối với xe ô tô chuyển đổi công năng từ các loại xe khác thành xe ô tô chở người trước ngày 01/01/2002. Chạy xe qua 4 tiếng phạt bao nhiêu?Theo đó, người tài xế điều khiển xe ô tô quá thời gian quy định (quá 10 giờ/ngày và lái xe liên tục quá 4 giờ) tại Khoản 1, Điều 65 của Luật Giao thông đường bộ sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và bị tước bằng lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Xe 4 chở bao lâu đăng kiểm?Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ. Xe 4 chở chiều ngang bao nhiêu?Kích thước xe ô tô 4 chỗ cho các dòng xe dao động: Xe hạng A: từ 3300 x 1450 x 1400 đến 3700 x 1500 x 1450 (mm) Xe hạng B: từ 3700 x 1550 x 1450 đến 3900 x 1550 x 1600 (mm) Xe hạng C: từ 3900 x 1700 x 1550 đến 4100 x 1700 x 1600 (mm) |