Kịch bản blog php

EasyEngine is a *UNIX script dành cho hệ điều hành Ubuntu/Debian giúp tự động cài đặt máy chủ web sử dụng NGINX và PHP-FPM hoàn chỉnh dịch vụ riêng cho WordPress. Điều này có nghĩa là sẽ tự động tối ưu hóa cho NGINX để làm việc tốt nhất với WordPress

Các chức năng của NGINX

  • Tự cài đặt NGINX bản mới nhất
  • Tự thiết lập PHP-FPM cho NGINX
  • Có hỗ trợ HHVM
  • Hỗ trợ Redis Cache
  • Hỗ trợ SSL miễn phí từ Let's Encrypt
  • Hỗ trợ cài đặt website WordPress mới nhanh chóng
  • Tự thiết lập cấu hình dành riêng cho WordPress bao gồm cấu hình cho WP Super Cache, W3 Total Cache, Redis Cache và ngx_fastcgi_cache
  • Hỗ trợ Opcache, Memcached
  • Cài đặt sẵn phpMyAdmin và bảo mật
  • Cài đặt sẵn Postfix để gửi thư
  • Có sẵn WP-CLI để quản trị WordPress với dòng lệnh. Cái này khá quan trọng đối với người dùng WordPress
  • Cấu hình NGINX cho WordPress Multisite. EasyEngine là lựa chọn tối ưu nếu chỉ sử dụng một vài trang web cá nhân trên máy chủ. Lưu ý
  • NGINX không sử dụng được. htaccess
  • Use EasyEngine 100% qua dòng lệnh, đây là tập lệnh chứ không phải bảng điều khiển

Thêm tên miền và cài đặt WordPress tự động

To add domain into and tự động cài đặt trang web WordPress mới, có các dòng lệnh như sau

ee site create domain.com --wp
ee site create domain.com --w3tc
ee site create domain.com --wpfc
ee site create domain.com --wpsc
ee site create domain.com --wpredis

Trong đó, các khác nhau giữa các tham số là

  • --wp. Tự cài đặt một trang web WordPress đơn giản
  • ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456
    
    0. Tự cài đặt trang web WordPress chạy với plugin W3 Total Cache
  • ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456
    
    1. Tự cài đặt một trang web WordPress chạy với NGINX FastCGI Cache
  • ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456
    
    2. Tự cài đặt trang web WordPress chạy với plugin WP Super Cache
  • ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456
    
    3. Tự cài đặt website WordPress sử dụng Redis làm Page Cache và Object Cache

Trong đó, hạn sử dụng

ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456
1 hoặc
ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456
3 vì nhẹ. Nếu phân vân trong sự lựa chọn thì có thể chọn cấu hình
ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456
0 để dễ sử dụng

TỰ CẤU HÌNH MẬT KHẨU VÀ TÊN NGƯỜI DÙNG

Mặc dù nếu thêm tên miền vào và cài đặt, tên người dùng và mật khẩu của trang web sẽ tạo ngẫu nhiên. Ngoài ra, có thể thêm các tham số

ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456
3 và
ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456
4 vào để thiết lập lại. Ví dụ

ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456

THÊM WEBSITE SỬ DỤNG WORDPRESS MULTISITE

Thay vì sử dụng WordPress thông thường, nếu muốn tự thêm tên miền vào và sử dụng với WordPress Multisite trên NGINX, thì có thể thêm tham số

ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456
5 hoặc
ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456
6 vào, trong đó

  • ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456
    
    5. WordPress Multisite sử dụng tên miền dạng thư mục như www. miền. com/trang web/
  • ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456
    
    6. WordPress Multisite sử dụng tên miền định dạng tên miền phụ như www. Địa điểm. miền. com

Ví dụ

________số 8

THAY ĐỔI CẤU HÌNH TRANG WEB

Giả sử đang sử dụng cấu hình

ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456
3 và muốn thay đổi cấu hình thành
ee site create domain.com --wpredis --user=admin --pass=123456
0, thì có thể sử dụng lệnh ee site update as after

PHP là gì? . Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về PHP là gì mà lại không biết bắt đầu từ đâu thì hãy theo dõi Toàn bộ bài viết dưới đây để có được câu trả lời cũng như vận tải thấm nhuần trên thực tế.
Kịch bản blog php
PHP là gì?

lục mục

  1. PHP là gì?
    1. Ngôn ngữ chữ viết
    2. PHP là gì?
  2. Vì sao nên sử dụng ngôn ngữ PHP?
  3. Ứng dụng của PHP
  4. Sự khác biệt giữa HTML, XML, PHP, CSS và JavaScript…

PHP là gì?

Ngôn ngữ chữ viết

Language Script là một tập lệnh với các hướng dẫn ngôn ngữ lập trình được cài đặt đã được mã hóa ngôn ngữ lệnh trong suốt thời gian chạy như JavaScript hoặc Python. Khi sử dụng ngôn ngữ Script, người sử dụng tập lệnh sẽ sử dụng lệnh yêu cầu nhúng vào môi trường phần mềm khác trước khi bắt đầu phát triển khai thác các bước tiếp theo. Cùng với đó, máy chủ ngôn ngữ trong khi JavaScript có thể được sử dụng cho cả giao diện người dùng cũng như phụ trợ và Python – chỉ dành cho phía khách hàng (phụ trợ)

Kịch bản blog php
Ngôn ngữ chữ viết

PHP là gì?

PHP là viết tắt của cụm từ Bộ xử lý trước siêu văn bản chỉ là một loại ngôn ngữ đặc biệt được sử dụng trong quá trình phát triển Trang web (tất cả Trang web tĩnh – Trang web tĩnh và Trang web động – Trang web động). Theo đó, PHP hỗ trợ người dùng rất nhiều trong việc thay đổi, quản lý, thu thập dữ liệu trên Server. Với bản chất là ngôn ngữ lập trình và lập mã nguồn mở, phía máy chủ, PHP được sử dụng chủ yếu để phát triển web. Ví dụ như phần lớn phần mềm WordPress core core được viết bằng PHP, điều này làm cho PHP trở thành một ngôn ngữ rất quan trọng đối với cộng đồng WordPress nói cũng như các nhà phát triển web nói chung.  

Có nhiều phiên bản PHP khác nhau mà bạn có thể cài đặt trên máy chủ của mình, với PHP 7. 3 và 7. 4 mới hơn cung cấp các cải tiến hiệu suất đáng kể. Khi hoạt động, giả sử ai truy cập trang Web của bạn, trước khi gửi bất kỳ tệp nào cho khách truy cập đó, máy chủ của bạn trước tiên sẽ chạy mã PHP có trong lõi với bất kỳ chủ đề / plugin nào của bạn . Sau đó, khi máy chủ của bạn đã xử lý mã, nó sẽ cung cấp đầu ra của tất cả PHP đó (là mã HTML mà trình duyệt của khách truy cập thực sự nhận được)

Kết quả cuối cùng là, không giống như HTML, khách truy cập trang web của bạn sẽ không bao giờ nhìn thấy mã PHP hỗ trợ trang web của bạn. Họ sẽ chỉ thấy mã được xử lý mà máy chủ của bạn cấp cho trình duyệt của họ

Vì sao nên sử dụng ngôn ngữ PHP?

Kịch bản blog php
Vì sao nên sử dụng ngôn ngữ PHP?

Nhờ được tối ưu hóa trong thiết kế phần mềm nên PHP có thể truy cập cho người dùng rất nhiều lợi ích khác nhau. Những lợi ích có thể dễ dàng nhận thấy bởi các nhà phát triển web hay các chuyên gia SEO nhưng có thể hơi khó khăn với những người mới hoặc không chuyên. Theo đó, để có thể hiểu được vì sao nên sử dụng ngôn ngữ PHP, bạn có thể tham khảo một số nguyên nhân cơ bản như sau

  • PHP đã được thiết lập chương trình để cung cấp mã nguồn mở ứng dụng và hoàn toàn miễn phí cho người sử dụng
  • PHP không khó và phức tạp như các ngôn ngữ lập trình khác, cụ thể là JSP, ASP,… nên có thể phù hợp với cả những người mới, những người không chuyên
  • PHP hỗ trợ lưu trữ web theo mặc định không giống như các ngôn ngữ khác như ASP cần IIS
  • PHP có hệ thống cơ sở dữ liệu được hỗ trợ đa dạng dài như MySQL;
  • PHP giúp tiết kiệm chi phí nhờ hệ thống máy chủ lưu trữ đầy đủ thông tin hỗ trợ web
  • PHP may be install an easy thong qua cac web trinh duyệt web nhờ trang được hệ thống máy chủ lưu trữ thông minh
  • PHP là nền tảng chéo giúp bạn có thể phát triển ứng dụng của mình trên một số hệ điều hành khác nhau như Windows, Linux, Mac OS,…
  • PHP có hệ thống bảo mật an toàn nhờ trang bị thoát lệnh đặc biệt.  
  • PHP có cộng đồng sử dụng lớn, giúp người dùng dễ dàng có kinh nghiệm từ người đi trước để có thể khai thác hiệu quả nhất trên thực tế

Ứng dụng của PHP

Kịch bản blog php
Ứng dụng của PHP

Xây dựng Website và Ứng dụng dựa trên Web

Bất kỳ trang web hoặc ứng dụng web nào được phát triển hiện nay đều cần cung cấp mức độ tùy biến cao để cung cấp giao diện người dùng thu hút tương tác cao, có khả năng thực hiện các giao dịch trực tuyến và phân tích phù hợp với . Thông qua kiến ​​trúc ba tầng hoạt động trên trình duyệt, máy chủ và hệ thống cơ sở dữ liệu theo cách tuyến tính, PHP cung cấp một giải pháp thú vị tuyệt vời để xây dựng hệ thống Trang web. Đặc biệt, Website doanh nghiệp là loại Web phổ biến được xây dựng trên PHP nhờ tính bảo mật tốt

Hỗ trợ tạo hệ thống hỗ trợ quản lý web nội dung

PHP cung cấp hỗ trợ cho nhiều cơ sở dữ liệu bao gồm MySQL, Oracle và MS Access và có khả năng tương tác với các dịch vụ khác bằng các giao thức như IMAP, LDAP, POP3, NNTP, SNMP, HTTP, COM. Do đó, PHP đã được sử dụng để tạo ra hệ thống quản lý nội dung web (CMS) phổ biến, bao gồm WordPress và các plugin của nó, phần giao diện người dùng của Facebook,…

Cải thiện ứng dụng thương mại điện tử

Từ doanh nghiệp nhỏ đến doanh nghiệp lớn, việc bán hàng cho người mua hàng trực tuyến hiện nay là một yêu cầu tất yếu. Thông qua việc sử dụng các nguyên tắc ngôn ngữ lập trình, PHP cho phép tạo  và cải thiện các ứng dụng Thương mại điện tử một cách nhanh chóng và đơn giản.  

Create Flash

Một thư viện mã nguồn mở sẽ giúp bạn tạo định dạng phim. SWF cùng hầu hết các tính năng của Flash – gradient, bitmap (png và jpeg), morphs, shape, text, button, action và animation. Hơn nữa, các phần tử Flash như biểu mẫu đăng nhập và biểu mẫu email có thể dễ dàng được tạo và kết hợp vào các trang web động bằng PHP

Kịch bản blog php
Some other application of PHP

Xử lý hình ảnh và thiết kế đồ họa

Ngoài việc quản lý nội dung văn bản, PHP cũng có thể được sử dụng để xử lý hình ảnh. Tích hợp các thư viện xử lý các hình ảnh khác nhau, chẳng hạn như thư viện GD, Imagine và ImageMagick, trong ứng dụng PHP cho phép xoay, cắt, thay đổi kích thước, tạo ảnh thu nhỏ, thêm cấu hình mờ và tạo . Tính năng này là một yêu cầu thiết yếu để xây dựng các trang web và ứng dụng web

data description

Thông qua việc sử dụng các công cụ như Image Graph, PHP có thể được sử dụng để tạo ra nhiều loại đồ thị, biểu đồ,… Hỗ trợ trực quan cho người xem. Tính năng này tìm kiếm ứng dụng trên các ứng dụng máy tính cho phía máy khách, các trang web Thương mại điện tử và các ứng dụng khác, nơi dữ liệu cần được trình bày một cách xúc tích và đồ họa

Hơn nữa, bằng cách sử dụng thư viện có tên PDFLib, PHP có thể được sử dụng để tạo các tệp PDF. Điều này có thể tạo điều kiện thuận lợi cho việc tạo hệ thống lập hóa đơn trực tuyến trong đó hóa đơn theo định hướng HTML được tạo ở định dạng PDF

Sự khác biệt giữa HTML, XML, PHP, CSS và JavaScript…

Kịch bản blog php
Sự khác biệt giữa HTML, XML, PHP, CSS và JavaScript…

Để có thể biết được sự khác biệt giữa HTML, XML, PHP, CSS và JavaScript, chúng ta sẽ tìm hiểu sơ lược về khái niệm và mục đích sử dụng loại. Theo đó

  • HTML – Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản được thiết lập trình đặc biệt được sử dụng để xây dựng và tái cấu trúc các Trang web thông qua việc điều chỉnh Tiêu đề, Liên kết,… HTML được sử dụng để chứa các tệp tin trên trang tạo bố cục hoàn chỉnh cho Trang web. Hiểu một cách đơn giản hơn, mục đích của HTML chính là đọc các ngôn ngữ mã hóa trên mạng nội bộ và biến thành ngôn ngữ thông thường để người xem có thể hiểu được.
  • XML – Extensible Markup Language là một loại ngôn ngữ lập trình đặc biệt với các tính năng đánh dấu mở rộng. XML có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc mở và thu thập dữ liệu từ các nguồn khác nhau
  • PHP là một loại ngôn ngữ đặc biệt được sử dụng trong việc phát triển Website (cả Website tĩnh – Website tĩnh và Website động – Website động). Theo đó, PHP hỗ trợ người dùng rất nhiều trong việc thay đổi, quản lý, thu thập dữ liệu trên Server. Với bản chất là ngôn ngữ lập trình và lập mã nguồn mở, phía máy chủ, PHP được sử dụng chủ yếu để phát triển web
  • JavaScript thường được viết tắt là JS là một dạng ngôn ngữ lập trình động được thêm vào để nâng cao trải nghiệm người dùng trên trang. Không phải như vậy, hãy sử dụng thành công JavaScript, bạn sẽ còn có thể định hướng cơ sở dữ liệu, tạo trò chơi, xây dựng hình ảnh 2D, phim hoạt hình cơ bản,…
  • CSS là thuật ngữ gắn liền và có mối quan hệ mật thiết với HTML. Theo đó, nếu như HTML thiên về cấu trúc Web thì CSS lại thiên về giao diện. Cụ thể, bạn sẽ sử dụng CSS khi muốn thay đổi cấu trúc, giao diện, phông chữ, màu sắc, kích thước, khoảng cách nội dung,… trên Website của mình.