Khi nói đến quá trình hô hấp kị khí ở vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

Khi nói đến quá trình hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màng sinh chất là nơi xảy ra chỗi chuyền electron.

II. Sản phẩm cuối cùng là các hợp chất hữu cơ.

III. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải 1 phân tử glocozo là 25 ATP.

IV. Quá trình này không có tham gia oxi.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Các câu hỏi tương tự

I. Có sự tham gia ôxi phân tử.

III. Vị trí chuỗi chuyền êlectron là ở màng sinh chất.

IV. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

I. Có sự tham gia ôxi phân tử.

III. Vị trí chuỗi chuyền electron là ở màng sinh chất.

IV. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia vi sinh vật làm 4 nhóm sau: quang tự dưỡng; hóa tự dưỡng; quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.

II. Quá trình oxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi, được gọi là hô hấp hiếu khí.

III. Lợi dụng vi khuẩn axetic để làm dưa chua, giúp bảo quản rau quả được lâu dài hơn.

IV. Muối dưa cải chua ở gia đình là vận dụng quá trình nuôi cấy vi sinh vật không liên tục.

A. 1

B. 2

C. 3

D.4

Khi nói đến quá trình phân giải protein của vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đây là quá trình phân giải ngoại bào của vi sinh vật.

II. Đây là quá trình chuyển hoá protein thành acid amin.

III. Quá trình được ứng dụng trong lên men rượu.

IV. Được ứng dụng trong làm tương, nước chấm.

A. 1.

B. 2

C. 3.

D. 4.

ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì

(1) ATP là một hợp chất cao năng

(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP

(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào

(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.

Những giải thích đúng trong các giải thích trên là

A. (1), (2), (3)

B. (3), (4)

C. (2), (3), (4)

D. (1), (2), (3), (4)

I. Sự vận chuyển khí O2 và CO2 phải gắn vào chất mang.

III. Sự thông khí phụ thuộc vào hoạt động của các cơ hô hấp.

IV. Sự vận chuyển khí O2 và CO2 nhờ liên kết với hồng cầu.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.

III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.

IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

I. Vi sinh vật nguyên dưỡng là vi sinh tự tổng hợp được tất cả các chất cần thiết.

III. Nấm men rượu sinh sản bằng hình thức nẩy chồi.

IV. Hình thức sinh sản hữu tính có ở nhóm vi khuẩn, nấm, tảo, động vật nguyên sinh

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Những câu hỏi liên quan

   I. Có sự tham gia ôxi phân tử.

   III. Vị trí chuỗi chuyền êlectron là ở màng sinh chất.

I. Có sự tham gia ôxi phân tử.

III. Vị trí chuỗi chuyền êlectron là ở màng sinh chất.

IV. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

I. Có sự tham gia ôxi phân tử.

III. Vị trí chuỗi chuyền electron là ở màng sinh chất.

IV. Sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

   I. Có sự tham gia ôxi phân tử.

   III. Vị trí chuỗi chuyền electron là ở màng sinh chất.

Khi nói đến quá trình hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Màng sinh chất là nơi xảy ra chỗi chuyền electron.

II. Sản phẩm cuối cùng là các hợp chất hữu cơ.

III. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải 1 phân tử glocozo là 25 ATP.

IV. Quá trình này không có tham gia oxi.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Khi nói đến quá trình hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.  Màng sinh chất là nơi xảy ra chỗi chuyền electron.

II.  Sản phẩm cuối cùng là các hợp chất hữu cơ.

III. Năng lượng giải phóng từ quá trình phân giải 1 phân tử glocozo là 25 ATP.

IV. Quá trình này không có tham gia oxi.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

   I. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia vi sinh vật làm 4 nhóm sau: quang tự dưỡng; hóa tự dưỡng; quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.

   II. Quá trình oxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi, được gọi là hô hấp hiếu khí.

   III. Lợi dụng vi khuẩn axetic để làm dưa chua, giúp bảo quản rau quả được lâu dài hơn.

   IV. Muối dưa cải chua ở gia đình là vận dụng quá trình nuôi cấy vi sinh vật không liên tục.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia vi sinh vật làm 4 nhóm sau: quang tự dưỡng; hóa tự dưỡng; quang dị dưỡng và hóa dị dưỡng.

II. Quá trình oxi hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là ôxi, được gọi là hô hấp hiếu khí.

III. Lợi dụng vi khuẩn axetic để làm dưa chua, giúp bảo quản rau quả được lâu dài hơn.

IV. Muối dưa cải chua ở gia đình là vận dụng quá trình nuôi cấy vi sinh vật không liên tục.

A. 1

B. 2

C. 3

D.4

Trong các phát biểu sau về hô hấp hiếu khí và lên men

I. Hô hấp hiếu khí cần ôxi, còn lên men không cần oxi

II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không

III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn ... lên men là etanol hoặc axit

IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.

V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP).

Số phát biểu đúng là

B. 2.