Theo đó, tùy vào quy mô, loại hình doanh nghiêp mà thời hạn gửi báo cáo tài chính được thực hiện theo các quy định nêu trên. Show
Thời hạn để doanh nghiệp nộp Báo cáo tài chính năm 2023 là khi nào? Nộp báo cáo tài chính trễ hạn thì xử phạt bao nhiêu? Nộp báo cáo tài chính trễ hạn cho cơ quan có thẩm quyền thì xử phạt bao nhiêu?Căn cứ Điều 12 có quy định: Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính 1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định; b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định. 2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định; b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính; c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định; d) Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính; đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định. 3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật; b) Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán. .... Theo đó, nếu kế toán nộp báo cáo tài chính trễ hạn cho cơ quan có thẩm quyền thì có thể bị xử phạt theo mức phạt như sau: Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng: phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên: phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng Mức phạt này được áp dụng đối với với cá nhân, tổ chức vi phạm thì mức phạt bằng 2 lần cá nhân. Không nộp báo cáo tài chính có thể bị xử phạt bao nhiêu tiền?Căn cứ khoản 4 Điều 12 quy định như sau: Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính ... 4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền; b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định. Như vậy, nếu cơ quan có thẩm quyền phát hiện doanh nghiệp không nộp báo cáo tài chính theo quy định, thì chủ thể vi phạm có thể bị xử phạt từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng. Mức phạt này được áp dụng đối với với cá nhân, tổ chức vi phạm thì mức phạt bằng 2 lần cá nhân. Nguyễn Trần Hoàng Quyên - Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected] - Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo; - Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau; - Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc; - Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail [email protected]; Đối với doanh nghiệp có năm tài chính 2023 trùng với năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12), thời hạn nộp Báo cáo tài chính (BCTC) kèm trong hồ sơ quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho cơ quan thuế là ngày 01/04/2024 (do ngày 31/03/2024 là ngày Chủ nhật). Ngoài ra, đối với các doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch thì thời hạn nộp BCTC ra sao? Ngoài cơ quan thuế, doanh nghiệp có cần nộp BCTC cho cơ quan quản lý nào khác? Thông tin chi tiết về kỳ lập BCTC và thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2023 được tổng hợp đầy đủ trong bài viết dưới đây, mời bạn đọc cùng MISA AMIS tìm hiểu chi tiết. 1. Các thông tin bổ sung về hạn nộp Báo cáo tài chính (kèm trong hồ sơ khai thuế) năm 20231.1 Thời hạn nộp Báo cáo tài chính (kèm trong hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN) năm 2023Theo điểm b Khoản 3 Điều 43 và điểm a Khoản 2 Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm (trong đó bao gồm BCTC năm) như sau: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính(*) đối với hồ sơ quyết toán thuế năm. (*) Trong đó, kỳ kế toán năm (hay năm tài chính) là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và phải thông báo cho cơ quan tài chính, cơ quan thuế. (Theo điều 12, Luật kế toán số 88/2015/QH13). Như vậy thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2023 (kèm trong hồ sơ khai quyết toán thuế năm 2023) cho cơ quan thuế như sau: TT NĂM TÀI CHÍNH Hạn nộp báo cáo năm cho năm tài chính kết thúc vào: 31/12/2023 31/03/2024 30/06/2024 30/09/2024 1 Doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch 01/04/2024 (*) 2 Doanh nghiệp có năm tài chính khác với năm dương lịch 01/07/2024(*) 30/09/2024 31/12/2024 (*) Theo Điều 86 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính, trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghỉ đó theo quy định tại Bộ Luật dân sự. Do các ngày cuối cùng của quý 1/2024 và quý 2/2024 là ngày Chủ nhật (ngày nghỉ) trùng ngày nghỉ nên hạn nộp hồ sơ khai thuế được lùi sang ngày làm việc liền kề, tương ứng là các ngày Thứ 2 ngày 01/04/2024 và Thứ 2 ngày 01/07/2024. 1.2 Thời hạn khai, nộp hồ sơ Quyết toán thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2023Trong bài viết này, MISA AMIS cũng mong muốn cung cấp thêm thông tin cho bạn đọc thông tin liên quan đến thời hạn khai, nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2023. Sau đây là các căn cứ pháp luật: – Căn cứ Quy định tại điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 của Quốc hội quy định thời hạn khai, nộp hồ sơ Quyết toán thuế TNCN như sau:
– Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế được tính là ngày làm việc tiếp theo của ngày nghĩ đó theo quy định của Bộ luật Dân sự. Như vậy: Doanh nghiệp lưu ý thời hạn nộp hồ sơ Quyết toán thuế TNCN cho kỳ tính thuế năm 2023 đối với tổ chức trả thu nhập là ngày 01/04/2024 (Thứ 2). Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì hạn nộp là ngày 02/05/2024 (Thứ 5). Đặc biệt lưu ý: Các doanh nghiệp có năm tài chính không trùng với năm dương lịch thì hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN vẫn phải là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (với năm 2023 thì hạn nộp là 01/04/2024). Quy định này khác với quy định về hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp cần nắm rõ và không nhầm lẫn. Hình 1: Các thông tin bổ sung về hạn nộp báo cáo tài chính (kèm trong hồ sơ khai thuế) năm 2023 – nguồn: freepik.com2. Các thông tin bổ sung về hạn nộp Báo cáo tài chính quýTheo Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo quý được quy định như sau: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý. Đối với doanh nghiệp ngoài nhà nước thì thuế TNDN tạm nộp theo quý căn cứ trên BCTC quý đối với trường hợp thuộc diện phải lập BCTC quý, hoặc căn cứ vào kết quả kinh doanh để xác định số thuế TNDN tạm nộp quý; không có quy định phải nộp BCTC quý cho cơ quan thuế. \> Xem thêm: 05 yêu cầu đối với thông tin trình bày trên báo cáo tài chính 3. Thông tin cần biết liên quan tới hồ sơ quyết toán thuế năm3.1 Hồ sơ khai quyết toán nămHồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm:
Ngoài ra các khoản thu phí, lệ phí, thu khác thuộc NSNN phải quyết toán năm (chi tiết tại Khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và mẫu biểu tại Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC)
3.2 Trách nhiệm khai thuế đúng thời hạnTại điều 17, Luật quản lý thuế 2019 nêu rõ, trách nhiệm của người nộp thuế là khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế. 3.3 Gia hạn nộp hồ sơ khai thuếĐiều 46, Luật quản lý thuế 2019 quy định:
Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định: Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn Mức xử phạt Từ 01 đến 05 ngày 01 đến 30 ngày 31 đến 60 ngày 61 đến 90 ngày 91 ngày trở lên Có tình tiết giảm nhẹ Phạt cảnh cáo Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn 2.000.000 – 5.000.000 5.000.000 – 8.000.000 8.000.000 – 15.000.000 15.000.000 – 25.000.000 (*) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn nhưng không phát sinh thuế phải nộp 8.000.000 – 15.000.000 Không nộp hồ sơ khai thuế, không phát sinh thuế phải nộp 8.000.000 – 15.000.000 Không nộp phụ lục đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết 8.000.000 – 15.000.000 (*) Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP này. Ngoài nộp BCTC kèm trong hồ sơ khai thuế tới cơ quan quản lý thuế, tùy đối tượng và đặc điểm hoạt động, doanh nghiệp còn phải nộp BCTC tới các cơ quan quản lý Nhà nước khác. Chi tiết về thời hạn nộp và nơi nhận BCTC quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp được trình bày tại mục 4 như dưới đây. 4. Quy định về thời hạn nộp và nơi nhận BCTC theo Thông tư 200/2014/TT-BTCLưu ý: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC có các quy định về nơi nhận Báo cáo tài chính (BCTC) và thời hạn nộp BCTC, tuy nhiên doanh nghiệp không nhầm lẫn việc nộp các báo cáo thuế theo quy định của pháp luật về thuế với các quy định của pháp luật về kế toán. Do vậy các hướng dẫn sau đây về thời hạn nộp BCTC sẽ có đôi chút khác biệt với các quy định đã được trình bày trong các phần phía trên (là các quy định hướng dẫn của văn bản pháp luật về thuế). Doanh nghiệp và kế toán cần phân biệt rõ ràng giữa các văn bản hướng dẫn thuế và văn bản hướng dẫn kế toán. Sau đây sẽ là hướng dẫn của Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành cho kế toán về nơi nhận BCTC và thời hạn nộp BCTC theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC: 4.1 Nơi nhận BCTCNơi nhận BCTC được quy định chi tiết tại điều 110 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau: CÁC LOẠI DOANH NGHIỆP Nơi nhận báo cáo Kỳ lập báo cáo Cơ quan tài chính Cơ quan Thuế Cơ quan Thống kê Doanh nghiệp cấp trên Cơ quan đăng ký kinh doanh 1. Doanh nghiệp Nhà nước Quý, Năm x x x x x 2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Năm x x x x x 3. Các loại doanh nghiệp khác Năm x x x x Như vậy, tất cả các doanh nghiệp đều phải nộp các báo cáo năm, riêng doanh nghiệp Nhà nước còn phải nộp báo cáo quý. Các doanh nghiệp đều phải nộp báo cáo đến: Cơ quan Thuế, Cơ quan Thống kê, doanh nghiệp cấp trên, Cơ quan đăng ký kinh doanh. Riêng doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài còn phải gửi báo cáo đến Cơ quan tài chính. Doanh nghiệp cần lưu ý rằng, BCTC không chỉ phải nộp cho Cơ quan thuế mà phải tuân thủ đầy đủ các quy định nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước khác đúng theo loại hình doanh nghiệp. Chi tiết về nơi nhận BCTC như sau:
Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân hàng hoặc Cục Quản lý giám sát bảo hiểm). Các công ty kinh doanh chứng khoán và công ty đại chúng phải nộp BCTC cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán.
4.2 Thời hạn nộp BCTCĐiều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định thời hạn nộp BCTC đối với các loại hình doanh nghiệp như sau: TT Loại hình doanh nghiệp Báo cáo quý Báo cáo năm I. Doanh nghiệp nhà nước 1 Đơn vị kế toán Chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm 2 Công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước Chậm nhất là 45 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm 3 Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước Theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định II. Doanh nghiệp khác 1 Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm 2 Đơn vị kế toán khác Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm 3 Đơn vị kế toán trực thuộc Thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định 4.3 Biểu mẫu BCTC theo quy mô doanh nghiệp
hoặc B01b-DNN B01-DNNKLT Bắt buộc 2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh B02-DNN B02-DNN Bắt buộc 3 Thuyết minh BCTC B09-DNN B09-DNNKLT Bắt buộc 4 Bảng cân đối tài khoản F01-DNN Bắt buộc 5 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ B03-DNN Không bắt buộc
Trong đó, tiêu chí xác định quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP như sau: Lĩnh vực Tiêu chí Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng Số lao động tham gia BHXH bình quân năm Không quá 10 người Không quá 100 người Không quá 200 người Tổng doanh thu của năm Không quá 3 tỷ đồng Không quá 50 tỷ đồng Không quá 200 tỷ đồng Hoặc tổng nguồn vốn của năm Không quá 3 tỷ đồng Không quá 20 tỷ đồng Không quá 100 tỷ đồng Thương mại, dịch vụ Số lao động tham gia BHXH bình quân năm Không quá 10 người Không quá 50 người Không quá 100 người Tổng doanh thu của năm Không quá 10 tỷ đồng Không quá 100 tỷ đồng Không quá 300 tỷ đồng Hoặc tổng nguồn vốn của năm Không quá 3 tỷ đồng Không quá 50 tỷ đồng Không quá 100 tỷ đồng Căn cứ pháp lý:
LỜI KẾTLập và nộp BCTC đầy đủ, đúng thời hạn là nghĩa vụ cung cấp thông tin bắt buộc của doanh nghiệp. Bài viết đã trình bày chi tiết các quy định về thời hạn nộp BCTC kèm trong hồ sơ khai thuế tới cơ quan thuế. Ngoài ra, các quy định cụ thể về thời hạn nộp BCTC và nơi nhận BCTC là các cơ quan quản lý Nhà nước khác cũng được tổng hợp đầy đủ, giúp doanh nghiệp có thể thực hiện đúng, đủ yêu cầu nộp BCTC theo các quy định hiện hành. Dùng ngay miễn phí Phần mềm kế toán online MISA AMIS – giải pháp tài chính thông minh hỗ trợ nhiều cho kế toán doanh nghiệp nói riêng và chủ doanh nghiệp nói chung. Phần mềm AMIS Kế Toán hỗ trợ tự động hóa việc lập báo cáo:
Báo cáo tài chính khi nào hết hạn nộp?Theo khoản 3 điều 29 Luật Kế toán 2015, thời hạn nộp báo cáo tài chính trong vòng 3 tháng, chậm nhất là sau 90 ngày, tính từ ngày kết thúc kỳ kế toán mỗi năm theo quy định pháp luật. Báo cáo tài chính nộp cho cơ quan thuế khi nào?Như vậy: - Thời hạn nộp Báo cáo tài chính (hồ sơ quyết toán thuế năm) cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3. Ví dụ: Tháng 3/2022 có 31 ngày thì hạn chậm nhất là ngày 31/3/2022 phải nộp Báo cáo tài chính cho Cơ quan thuế. Báo cáo quý 4 khi nào?Theo đó, hạn nộp tờ khai thuế quý 4 năm 2023 chậm nhất là ngày 31/01/2024. Mặt khác, hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng 01/2024 đối với loại thuế khai theo tháng là chậm nhất là ngày 20/02/2024. Khi nào có báo cáo tài chính quý?Báo cáo hàng quý được phát hành bởi các công ty ba tháng một lần. Hầu hết các công ty đều có một năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 và quý kết thúc vào ngày 31 tháng 3, 30 tháng sáu, 30 tháng chín và 31 tháng 12. |