Hướng dẫn will php die soon - php sẽ chết sớm

  • Trang chủ
  • Hướng dẫn học
  • Học PHP
  • PHP - function thường dùng

PHP - function thường dùng

  • break - Dùng để kết thúc vòng lặp (for, foreach, while, do-while) hoặc câu lệnh switch
  • continue - Kiểm tra biến có giá trị hay không
  • isset() - Kiểm tra biến có giá trị hay không
  • empty() - Kiểm tra biến có giá trị rỗng hay không
  • exit() - Dùng để thoát ra khỏi chương trình
  • die() - Dùng để thoát ra khỏi chương trình

break

  • <?php
    $i = 0;
    while (++$i) {
        switch ($i) {
        case 5:
            echo "i có giá trị 5"."<br>";
            break; // Chỉ thoát khỏi switch
        case 10:
            echo "i có giá trị 10"."<br>";
            break 2; // Thoát khỏi switch và while.
        default:
            break;
        }
    }
    ?>
    3 dùng để kết thúc quá trình thực thi của vòng lặp (
    <?php
    $i = 0;
    while (++$i) {
        switch ($i) {
        case 5:
            echo "i có giá trị 5"."<br>";
            break; // Chỉ thoát khỏi switch
        case 10:
            echo "i có giá trị 10"."<br>";
            break 2; // Thoát khỏi switch và while.
        default:
            break;
        }
    }
    ?>
    4,
    <?php
    $i = 0;
    while (++$i) {
        switch ($i) {
        case 5:
            echo "i có giá trị 5"."<br>";
            break; // Chỉ thoát khỏi switch
        case 10:
            echo "i có giá trị 10"."<br>";
            break 2; // Thoát khỏi switch và while.
        default:
            break;
        }
    }
    ?>
    5,
    <?php
    $i = 0;
    while (++$i) {
        switch ($i) {
        case 5:
            echo "i có giá trị 5"."<br>";
            break; // Chỉ thoát khỏi switch
        case 10:
            echo "i có giá trị 10"."<br>";
            break 2; // Thoát khỏi switch và while.
        default:
            break;
        }
    }
    ?>
    6,
    <?php
    $i = 0;
    while (++$i) {
        switch ($i) {
        case 5:
            echo "i có giá trị 5"."<br>";
            break; // Chỉ thoát khỏi switch
        case 10:
            echo "i có giá trị 10"."<br>";
            break 2; // Thoát khỏi switch và while.
        default:
            break;
        }
    }
    ?>
    7) hoặc câu lệnh
    <?php
    $i = 0;
    while (++$i) {
        switch ($i) {
        case 5:
            echo "i có giá trị 5"."<br>";
            break; // Chỉ thoát khỏi switch
        case 10:
            echo "i có giá trị 10"."<br>";
            break 2; // Thoát khỏi switch và while.
        default:
            break;
        }
    }
    ?>
    8.
  • Có thể sử dụng tham số integer cho

    <?php
    $i = 0;
    while (++$i) {
        switch ($i) {
        case 5:
            echo "i có giá trị 5"."<br>";
            break; // Chỉ thoát khỏi switch
        case 10:
            echo "i có giá trị 10"."<br>";
            break 2; // Thoát khỏi switch và while.
        default:
            break;
        }
    }
    ?>
    3 để xác định kết thúc đối với vòng lặp hay câu lệnh
    <?php
    $i = 0;
    while (++$i) {
        switch ($i) {
        case 5:
            echo "i có giá trị 5"."<br>";
            break; // Chỉ thoát khỏi switch
        case 10:
            echo "i có giá trị 10"."<br>";
            break 2; // Thoát khỏi switch và while.
        default:
            break;
        }
    }
    ?>
    8 lồng nhau:

    Show
    • <?php
      for ($i = 0; $i < 5; ++$i) {
          if ($i == 2) {
              continue;
          }
          print "$i"."<br>";
      }
      ?>
      1 tương tự như
      <?php
      for ($i = 0; $i < 5; ++$i) {
          if ($i == 2) {
              continue;
          }
          print "$i"."<br>";
      }
      ?>
      2 sẽ kết thúc vòng lặp hoặc câu lệnh switch hiện tại.
    • <?php
      for ($i = 0; $i < 5; ++$i) {
          if ($i == 2) {
              continue;
          }
          print "$i"."<br>";
      }
      ?>
      3 sẽ kết thúc vòng lặp hoặc câu lệnh switch hiện tại và cũng kết thúc vòng lặp hay câu lệnh bao ngoài.
    • Tương tự
      <?php
      for ($i = 0; $i < 5; ++$i) {
          if ($i == 2) {
              continue;
          }
          print "$i"."<br>";
      }
      ?>
      4 sẽ kết thúc nhiều vòng lập hay câu lệnh switch lồng n lần.

break

<?php
for ($i = 0; $i < 5; $i++) {
    ++$i;
    echo $i;
    break;
}
?>

Sau khi cộng

<?php
for ($i = 0; $i < 5; ++$i) {
    if ($i == 2) {
        continue;
    }
    print "$i"."<br>";
}
?>
5 cho 1 thì kết thúc vòng lặp.

break 2

<?php
$i = 0;
while (++$i) {
    switch ($i) {
    case 5:
        echo "i có giá trị 5"."<br>";
        break; // Chỉ thoát khỏi switch
    case 10:
        echo "i có giá trị 10"."<br>";
        break 2; // Thoát khỏi switch và while.
    default:
        break;
    }
}
?>

i có giá trị 5 i có giá trị 10
i có giá trị 10

Giá trị

<?php
for ($i = 0; $i < 5; ++$i) {
    if ($i == 2) {
        continue;
    }
    print "$i"."<br>";
}
?>
3 đã thoát khỏi câu lệnh switch, đồng thời thoát luôn cả vòng lặp while, nếu không có
<?php
for ($i = 0; $i < 5; ++$i) {
    if ($i == 2) {
        continue;
    }
    print "$i"."<br>";
}
?>
3 này thì while sẽ lặp vô hạn.

continue

  • continue được sử dụng trong vòng lặp để bỏ qua một phần của vòng lặp hiện tại, dựa vào điều kiện mà có tiếp tục vòng lặp tiếp theo hay không.

continue

<?php
for ($i = 0; $i < 5; ++$i) {
    if ($i == 2) {
        continue;
    }
    print "$i"."<br>";
}
?>

Tại điều kiện

<?php
for ($i = 0; $i < 5; ++$i) {
    if ($i == 2) {
        continue;
    }
    print "$i"."<br>";
}
?>
8 việc print được bỏ qua, sau đó lại tiếp tục với giá trị
<?php
for ($i = 0; $i < 5; ++$i) {
    if ($i == 2) {
        continue;
    }
    print "$i"."<br>";
}
?>
9.

isset()

  • isset() dùng để kiểm tra biến có giá trị hay không, nếu có thì trả về giá trị
    <?php
    $a;
    var_dump(isset($a));
    ?>
    0, ngược lại sẽ trả về giá trị
    <?php
    $a;
    var_dump(isset($a));
    ?>
    1.
  • Nói cách khác, isset() dùng để kiểm tra giá trị là không
    <?php
    $a;
    var_dump(isset($a));
    ?>
    2
  • Hàm isset() thường được dùng nhiều trong việc kiểm tra phương thức GET và POST có tồn tại hay không.

isset() - không tồn tại giá trị

<?php
$a;
var_dump(isset($a));
?>

Do biến $a chưa có giá trị, nên hàm kiểm tra

<?php
$a;
var_dump(isset($a));
?>
3 trả về giá trị
<?php
$a;
var_dump(isset($a));
?>
1.

isset() - tồn tại giá trị

<?php
$a = "";
var_dump(isset($a));
?>

Do biến

<?php
$a;
var_dump(isset($a));
?>
5 có giá trị (giá trị rỗng), nên hàm kiểm tra
<?php
$a;
var_dump(isset($a));
?>
3 trả về giá trị
<?php
$a;
var_dump(isset($a));
?>
0.

isset() - điều kiện rẽ nhánh

<?php
$a = "Học Web Chuẩn";
if(isset($a)) {
    echo $a;
} else {
    echo "a chưa có giá trị";
}
?>

empty()

  • <?php
    $a;
    var_dump(isset($a));
    ?>
    8 dùng để kiểm tra biến có giá trị rỗng hay không, nếu có thì trả về giá trị
    <?php
    $a;
    var_dump(isset($a));
    ?>
    0, ngược lại sẽ trả về giá trị
    <?php
    $a;
    var_dump(isset($a));
    ?>
    1.
  • Các trường hợp sau được xem là giá trị rỗng:

    • Giá trị chuỗi: "", hoặc "0"
    • Giá trị integer: 0
    • Giá trị float: 0.0
    • Giá trị NULL
    • Giá trị Boolean: FALSE
    • Giá trị mảng: array()
    • Biến chưa có giá trị: $var;

Ví dụ:

<?php
$a;
var_dump(empty($a));
?>

Khác với hàm

<?php
$a;
var_dump(isset($a));
?>
3 ở trên, hàm
<?php
$a;
var_dump(isset($a));
?>
8 trong trường hợp này sẽ cho giá trị
<?php
$a;
var_dump(isset($a));
?>
0.

empty() - giá trị khác rỗng

<?php
$a = "1";
var_dump(empty($a));
?>

empty() - điều kiện rẽ nhánh

<?php
$a = "Học Web Chuẩn";
if(empty($a)) {
    echo $a;
} else {
    echo "a có giá trị khác rỗng";
}
?>

exit()

  • <?php
    $a = "";
    var_dump(isset($a));
    ?>
    4 dùng để thoát ra khỏi chương trình.
  • Khi dùng
    <?php
    $a = "";
    var_dump(isset($a));
    ?>
    4 thì những dòng code bên dưới sẽ không được thực hiện.
  • Các cách thể hiện exit tương tự nhau:

    • <?php
      $a = "";
      var_dump(isset($a));
      ?>
      6
    • <?php
      $a = "";
      var_dump(isset($a));
      ?>
      4
    • <?php
      $a = "";
      var_dump(isset($a));
      ?>
      8
    • <?php
      $a = "";
      var_dump(isset($a));
      ?>
      9: string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình

exit()

<?php
echo "Trước khi có exit()";
exit();
echo "Sau khi có exit()";
?>

Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện.

exit(string)string)

<?php
$i = 0;
while (++$i) {
    switch ($i) {
    case 5:
        echo "i có giá trị 5"."<br>";
        break; // Chỉ thoát khỏi switch
    case 10:
        echo "i có giá trị 10"."<br>";
        break 2; // Thoát khỏi switch và while.
    default:
        break;
    }
}
?>
0

Trước khi có exit()-Thoát rồi

die()

  • <?php
    $a = "Học Web Chuẩn";
    if(isset($a)) {
        echo $a;
    } else {
        echo "a chưa có giá trị";
    }
    ?>
    0 sử dụng giống nhau với
    <?php
    $a = "";
    var_dump(isset($a));
    ?>
    4, cũng dùng để thoát khỏi chương trình.
  • Khi dùng
    <?php
    $a = "Học Web Chuẩn";
    if(isset($a)) {
        echo $a;
    } else {
        echo "a chưa có giá trị";
    }
    ?>
    0 thì những dòng code bên dưới sẽ không được thực hiện.
  • Các cách thể hiện die tương tự nhau:

    • <?php
      $a = "Học Web Chuẩn";
      if(isset($a)) {
          echo $a;
      } else {
          echo "a chưa có giá trị";
      }
      ?>
      3
    • <?php
      $a = "Học Web Chuẩn";
      if(isset($a)) {
          echo $a;
      } else {
          echo "a chưa có giá trị";
      }
      ?>
      0
    • <?php
      $a = "Học Web Chuẩn";
      if(isset($a)) {
          echo $a;
      } else {
          echo "a chưa có giá trị";
      }
      ?>
      5
    • <?php
      $a = "Học Web Chuẩn";
      if(isset($a)) {
          echo $a;
      } else {
          echo "a chưa có giá trị";
      }
      ?>
      6: string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình

Ví dụ:

<?php
$i = 0;
while (++$i) {
    switch ($i) {
    case 5:
        echo "i có giá trị 5"."<br>";
        break; // Chỉ thoát khỏi switch
    case 10:
        echo "i có giá trị 10"."<br>";
        break 2; // Thoát khỏi switch và while.
    default:
        break;
    }
}
?>
1

Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện.

Trước khi có exit()-Thoát rồi string)

<?php
$i = 0;
while (++$i) {
    switch ($i) {
    case 5:
        echo "i có giá trị 5"."<br>";
        break; // Chỉ thoát khỏi switch
    case 10:
        echo "i có giá trị 10"."<br>";
        break 2; // Thoát khỏi switch và while.
    default:
        break;
    }
}
?>
2

<?php
$a = "Học Web Chuẩn";
if(isset($a)) {
    echo $a;
} else {
    echo "a chưa có giá trị";
}
?>
0 sử dụng giống nhau với
<?php
$a = "";
var_dump(isset($a));
?>
4, cũng dùng để thoát khỏi chương trình.