Hướng dẫn tuple symbol in python - biểu tượng tuple trong con trăn

Mục lục

Nội dung chính ShowShow

  • Mục lục
  • 1- Python Tuples
  • 2- So sánh List và Tuple
  • 3- Truy cập các phần tử của Tuples
  • 4- Cập nhập Tuples
  • 5- Các toán tử cơ bản cho Tuples
  • 6- Các hàm liên quan Tuples
  • 7- Các phương thức

Hướng dẫn tuple symbol in python - biểu tượng tuple trong con trăn

Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.
Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất.
Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.

Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới.

Facebook

1- Python Tuples

2- So sánh List và Tuple Python, Tuples (bộ dữ liệu) là một dẫy (sequence) các giá trị, nó chứa nhiều phần tử (element), về cơ bản nó khá giống với List (danh sách). Nhưng khác với List, Tuples là một kiểu dữ liệu bất biến (immutable), mọi thao tác cập nhập trên Tuple đều tạo ra một thực thể mới trên bộ nhớ (memory).

3- Truy cập các phần tử của Tuples

tupleExample.py


fruitTuple = ("apple", "apricot", "banana","coconut", "lemen")
otherTuple = (100, "one", "two", 3)
print ("Fruit Tuple:")
print (fruitTuple)
print (" --------------------------- ")
print ("Other Tuple:")
print (otherTuple)

4- Cập nhập Tuples


Fruit Tuple:
('apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen')
 ---------------------------
Other List:
(100, 'one', 'two', 3)

2- So sánh List và Tuple

3- Truy cập các phần tử của Tuples

4- Cập nhập Tuples

  • 5- Các toán tử cơ bản cho Tuples
     

# Đây là một Tuple.
aTuple = ("apple", "apricot", "banana")

# Đây là một List (Danh sách).
aList =  ["apple", "apricot", "banana"]
  • 6- Các hàm liên quan Tuples append() để thêm phần tử vào List, hoặc sử dụng phương thức remove() để xóa các phần tử ra khỏi List mà không làm tạo ra thêm một thực thể 'List' khác trên bộ nhớ.

listMemoryTest.py


list1 =  [1990, 1991, 1992] 
print ("list1: ", list1)

# Địa chỉ của list1 trên bộ nhớ.
list1Address = hex ( id(list1) ) 
print ("Address of list1: ", list1Address ) 
print ("\n")
print ("Append element 2001 to list1")

# Nối (append) một phần tử vào list1.
list1.append(2001) 
print ("list1 (After append): ", list1)

# Địa chỉ của list1 trên bộ nhớ.
list1Address = hex ( id(list1) ) 
print ("Address of list1 (After append): ", list1Address )

  • 7- Các phương thức là một đối tượng bất biến (immutable), nó không có các phương thức append(), remove(),.. như list. Một số phương thức, hoặc toán tử mà bạn nghĩ rằng nó dùng để cập nhập Tuple, nhưng không phải vậy, nó dựa trên Tuple ban đầu để tạo ra một Tuple mới.

tupleMemoryTest.py


tuple1 =  (1990, 1991, 1992)

# Địa chỉ của tuple1 trên bộ nhớ.
tuple1Address = hex ( id(tuple1) ) 
print ("Address of tuple1: ", tuple1Address )

# Nối một tuple vào tuple1.
tuple1 = tuple1 + (2001, 2002)

# Địa chỉ của tuple1 trên bộ nhớ.
tuple1Address = hex ( id(tuple1) )  
print ("Address of tuple1 (After concat): ", tuple1Address )

4- Cập nhập Tuples


Address of tuple1: 0x9096751d80
Address of tuple1 (After concat): 0x9096778f10

3- Truy cập các phần tử của Tuples

4- Cập nhập Tuples

5- Các toán tử cơ bản cho Tuples for để truy cập vào các phần tử của Tuple:

elementAccessExample.py


fruits = ("apple", "apricot", "banana", "coconut", "lemen", "plum", "pear")

for fruit in fruits :
    print ("Fruit: ", fruit)

4- Cập nhập Tuples


Fruit: apple
Fruit: apricot
Fruit: banana
Fruit: coconut
Fruit: lemen
Fruit: plum
Fruit: pear

5- Các toán tử cơ bản cho Tuples

6- Các hàm liên quan Tuples

indexAccessExample.py


fruits = ("apple", "apricot", "banana", "coconut", "lemen", "plum", "pear") 
print ( fruits )

# Số phần tử.
print ("Element count: ", len(fruits) ) 

for i in range (0, len(fruits) ) : 
    print ("Element at ", i, "= ", fruits[i] )
    
# Một Tuple con chứa các phần tử từ index 1 đến 4 (1, 2, 3)
subTuple = fruits[1: 4]    
# ('apricot', 'banana', 'coconut')
print ("Sub Tuple [1:4] ", subTuple )

4- Cập nhập Tuples

5- Các toán tử cơ bản cho Tuples

6- Các hàm liên quan Tuples

indexAccessExample2.py


Fruit Tuple:
('apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen')
 ---------------------------
Other List:
(100, 'one', 'two', 3)
0

4- Cập nhập Tuples


Fruit Tuple:
('apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen')
 ---------------------------
Other List:
(100, 'one', 'two', 3)
1

4- Cập nhập Tuples

5- Các toán tử cơ bản cho Tuples Tuple mới từ các Tuple ban đầu.

updateTupleExample.py

6- Các hàm liên quan Tuples

4- Cập nhập Tuples


Fruit Tuple:
('apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen')
 ---------------------------
Other List:
(100, 'one', 'two', 3)
3

5- Các toán tử cơ bản cho Tuples

6- Các hàm liên quan Tuples +, * , in.

7- Các phương thức Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới.
Facebook Trong Python, Tuples (bộ dữ liệu) là một dẫy (sequence) các giá trị, nó chứa nhiều phần tử (element), về cơ bản nó khá giống với List (danh sách). Nhưng khác với List, Tuples là một kiểu dữ liệu bất biến (immutable), mọi thao tác cập nhập trên Tuple đều tạo ra một thực thể mới trên bộ nhớ (memory). Để viết một Tuple, bạn đặt các phần tử nằm trong cặp ngoặc ( ) và ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Các phần tử trong danh sách được đánh chỉ số (index) bắt đầu từ chỉ số 0.
--> (1, 2, 3, "One", "Two")
Output: Xem thêm: List và Tuple đều là một dẫy (sequence) các phần tử. Chúng có các khác biệt sau:
--> (1, 2, 1, 2, 1, 2)
Khi viết một List bạn sử dụng cặp dấu ngặc vuông [ ], trong khi viết một Tuple bạn sử dụng dấu ngặc tròn (  ).  List là kiểu dữ liệu có thể biến đổi (mutable), bạn có thể sử dụng phương thức như append() để thêm phần tử vào List, hoặc sử dụng phương thức remove() để xóa các phần tử ra khỏi List mà không làm tạo ra thêm một thực thể 'List' khác trên bộ nhớ.Tuple là một đối tượng bất biến (immutable), nó không có các phương thức append(), remove(),.. như list. Một số phương thức, hoặc toán tử mà bạn nghĩ rằng nó dùng để cập nhập Tuple, nhưng không phải vậy, nó dựa trên Tuple ban đầu để tạo ra một Tuple mới.
--> True

tupleOperatorsExample.py


Fruit Tuple:
('apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen')
 ---------------------------
Other List:
(100, 'one', 'two', 3)
4

4- Cập nhập Tuples


Fruit Tuple:
('apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen')
 ---------------------------
Other List:
(100, 'one', 'two', 3)
5

6- Các hàm liên quan Tuples

7- Các phương thức Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.
Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook Python3.
Trong Python, Tuples (bộ dữ liệu) là một dẫy (sequence) các giá trị, nó chứa nhiều phần tử (element), về cơ bản nó khá giống với List (danh sách). Nhưng khác với List, Tuples là một kiểu dữ liệu bất biến (immutable), mọi thao tác cập nhập trên Tuple đều tạo ra một thực thể mới trên bộ nhớ (memory). Để viết một Tuple, bạn đặt các phần tử nằm trong cặp ngoặc ( ) và ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Các phần tử trong danh sách được đánh chỉ số (index) bắt đầu từ chỉ số 0.
Output: Xem thêm:
List và Tuple đều là một dẫy (sequence) các phần tử. Chúng có các khác biệt sau: Khi viết một List bạn sử dụng cặp dấu ngặc vuông [ ], trong khi viết một Tuple bạn sử dụng dấu ngặc tròn (  ).  
List là kiểu dữ liệu có thể biến đổi (mutable), bạn có thể sử dụng phương thức như append() để thêm phần tử vào List, hoặc sử dụng phương thức remove() để xóa các phần tử ra khỏi List mà không làm tạo ra thêm một thực thể 'List' khác trên bộ nhớ.Tuple là một đối tượng bất biến (immutable), nó không có các phương thức append(), remove(),.. như list. Một số phương thức, hoặc toán tử mà bạn nghĩ rằng nó dùng để cập nhập Tuple, nhưng không phải vậy, nó dựa trên Tuple ban đầu để tạo ra một Tuple mới.

tupleFunctionsExample.py


Fruit Tuple:
('apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen')
 ---------------------------
Other List:
(100, 'one', 'two', 3)
6

4- Cập nhập Tuples


Fruit Tuple:
('apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen')
 ---------------------------
Other List:
(100, 'one', 'two', 3)
7

3- Truy cập các phần tử của Tuples

  • 4- Cập nhập Tuples

7- Các phương thức

Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi. Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người. Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất. Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.
Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook
Trong Python, Tuples (bộ dữ liệu) là một dẫy (sequence) các giá trị, nó chứa nhiều phần tử (element), về cơ bản nó khá giống với List (danh sách). Nhưng khác với List, Tuples là một kiểu dữ liệu bất biến (immutable), mọi thao tác cập nhập trên Tuple đều tạo ra một thực thể mới trên bộ nhớ (memory). Để viết một Tuple, bạn đặt các phần tử nằm trong cặp ngoặc ( ) và ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Các phần tử trong danh sách được đánh chỉ số (index) bắt đầu từ chỉ số 0. obj. Ném ra ValueError nếu không tìm thấy.

Output: start, stop, chỉ tìm từ chỉ số start đến chỉ số stop (Và không bao gồm stop).

Xem thêm:

tupleMethodsExample.py


Fruit Tuple:
('apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen')
 ---------------------------
Other List:
(100, 'one', 'two', 3)
8

4- Cập nhập Tuples


Fruit Tuple:
('apple', 'apricot', 'banana', 'coconut', 'lemen')
 ---------------------------
Other List:
(100, 'one', 'two', 3)
9

3- Truy cập các phần tử của Tuples

  • 4- Cập nhập Tuples

5- Các toán tử cơ bản cho Tuples

6- Các hàm liên quan Tuples