Cách sử dụng máy toàn đạc điện tử Leica với 3 bước cơ bản nhất áp dụng cho máy toàn đạc Leica TS02/ TS06/ TS09. Thiết lập và bố trí điểm ra thực địa chuẩn xác nhất. Show Máy toàn đạc điện tử Leica ngày càng được sử dụng nhiều trong lĩnh vực đo đạc trắc địa nhờ tính năng và ưu điểm vượt trội. Bố trí điểm (chuyển điểm ra thực địa) là một trong những công việc rất cần thiết sử dụng máy toàn đạc điện tử. Và thiết bị được sử dụng nhiều nhất, đơn giản, nhanh chóng, chính xác là các dòng máy toàn đạc Leica TS/02/06/09. Dưới đây là các bước hướng dẫn cách sử dụng máy toàn đạc điện tử Leica cơ bản nhất cho người mới bắt đâu. Hướng dẫn cách sử dụng máy toàn đạc điện tử Leica TS02/ TS06/ TS09 Cách sử dụng máy toàn đạc điện tử Leica TS02/ TS06/ TS09Sử dụng máy toàn đạc Leica Ts02/ TS06/ TS09 bao gồm các bước cơ bản sau: Bước 1: Tạo JOB công việcBước 2: Thiết lập trạm máy với tọa độ đã biết– Nhập tên và tọa độ của điểm định hướng. – Ngắm về điểm định hướng và bấm MEAS. – Chọn F4 compute để máy tính ra góc phương vị, chọn SET để chấp nhận góc phương vị và chọn OLD đề về lại chương trình đo. Leica Flexline TS02 là máy toàn đạc điện tử tương đối phổ biến, được nhiều đơn vị đưa vào sử dụng thường xuyên, nhất là trong những công trình công nghiệp, dân dụng vừa và nhỏ. Trong series bài viết hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử của hãng Leica, chúng tôi sẽ hướng dẫn sơ bộ cách năm bắt, sử dụng Máy toàn đạc Leica này 1. Một Số Ký Tự Thường Gặp Khi Làm Việc Với Leica Flexline Ts02 Và Ý NghĩaALL: Đo và lưu trữ các giá trị về góc, cạnh, tọa độ … vào bộ nhớ DIST: Đo và hiển thị các giá trị về góc, cạnh, tọa độ REC: Lưu các giá trị đang hiển thị vào bộ nhớ EDM: Hiển thị hoặc thay đổi các tham số hiệu chuẩn liên quan đến đo độ dài PREV: Xem lại màn hình trước NEXT: Xem tiếp màn hình sau STATION: Trạm máy INPUT: Nhập liệu SetHz: Đặt hướng khởi đầu COMP: Đặt chế độ bù nghiêng, 2 trục hoặc tắt bù FIND: Tìm điểm đo, trạm máy hay code hr: Chiều cao gương hi: Chiều cao máy EO: Tọa độ Y của trạm máy NO: Tọa độ X của trạm máy HO: Độ cao H của trạm máy E: Tọa độ Y của điểm đo N: Tọa độ X của điểm đo H: Tọa độ H của điểm đo 2. Bàn Phím Và Ý Nghĩa Của Các Phím Máy Toàn Đạc Điện Tử Leica Flexline TS02Bàn phím chuẩn và bàn phím vừa có chữ vừa có số đều có chung những đặc điểm và giải thích như sau: Bàn Phím Chuẩn Bàn Phím Có Cả Chữ Và Số a= Những phím cố định d= Phím ESC b= Phím dịch chuyển e= Các phím chức năng từ F1 đến F4 c= Phím ENTER f= Những phím vừa có chữ vừa có số 3. Màn hình Leica Flexline TS023.1 Màn hình a= Tiêu đề màn hình b= Các dòng lựa chọn, trường có hiệu lực c= Tình trạng của các biểu tượng d= Các trường e= Các phím chức năng thay đổi 3.2 Màn hình Main Menu1- Q.Survey ( Quick Survey): Khảo sát nhanh 2- Prog ( Program): Đo ứng dụng 3- Manage ( File Manage): Quản lý dữ liệu 4- Transfer ( Data transfer): Truyền số liệu 5- Setting ( Setting menu): Cài đặt 6- Tools ( Tools Menu): Các công cụ 3.3 Một Số biểu tượng trên màn hìnhI: Vị trí ống kính ở mặt I II: Vị trí ống kính ở mặt II 3.4 Sơ đồ chức năng của Leica Flexline TS02Programs: Chương trình
File Manager: Quản lý dữ liệu Page 1/2: Trang 1 Job fixpoints: Công việc Measurements: Điểm cứng ( Điểm tọa độ lưới) Codes: Điểm đo Page 2/2 Formats: Xóa toàn bộ bộ nhớ Delete Job Memory: Xóa từng job hoặc từng điểm đo Memory Statistics: Thông tin bộ nhớ Settings Menu: Cài đặt tổng thể General: Cài đặt chung Page 1/5 ( Trang 1/5) Contrast: Tương phản màn hình ( 0% – 100%) Trigger Key1: Cài đặt phím Trigger 1 Trigger Key2: Cài đặt phím Trigger 2 Tilt Corr: Cài đặt bù trục Hz Corr: Bật/tắt bù sai số góc ngang Page 2/5 ( Trang 2/5) Beep: Âm thanh bàn phím Sector Beep: Âm thanh chạm góc ngưỡng ( 0º, 90º, 180º ) Hz Increment: Đặt chiều tăng góc ngang V-Setting: Cài đặt góc đứng Face I Def: Xác định mặt I cho máy Language/ Language choice: Cài đặt ngôn ngữ Page 3/5: Trang 3/5 Angle unit: Cài đặt đơn vị đo góc Min. Reading: Cài đặt góc đọc nhỏ nhất Dist. Unit: Cài đặt đơn vị đo cạnh Dist. Decimal: Cài đặt kết quả đo sau dấu phẩy mấy số Temp. Unit: Cài đặt đơn vị đo nhiệt độ Press. Unit: Cài đặt đơn vị đo áp suất Grade. Unit: Cài đặt đơn vị hiển thị độ dốc Page 4/5: Trang 4/5 Data output: Cài đặt lưu trữ cho dữ liệu GSI -Format: Cài đặt định dạng GSI đầu ra GSI -Mask: GSI8 81..00+12345678 GSI16 81..00+1234567890123456 Code record: Cài đặt ghi mã địa vật ( Trước hay sau điểm đo) Code: Cài đặt kiểu gi mã code Display ill: Cài đặt chế độ chiếu sáng màn hình Reticle ill: Cài đặt chế độ chiếu sáng lưới chữ thập Page 5/5: Trang 5/5 Displ. Heater: Sưởi màn hình Pre-/Suffix: Tiền tố, hậu tố Identifier: Nhận dạng Sort type: Sắp xếp theo thời gian hay theo mã điểm Sort order: Sắp xếp tăng hay giảm Double PtID: Cài đặt chế độ đo các điểm trung tên Auto-off: Cài Đặt chế độ tự động tắt máy EDM Settings: Cài đặt chế độ đo xa EDM
Communication Parameter: Thông số truyền dữ liệu
Tools Menu: Menu hiệu chỉnh Adjust: Hiệu chỉnh sai số
System Information: Thông tin hệ thống
4. Một số thao tác thông dụng khi làm việc với máy toàn đạc điện tử Leica Flexline TS024.1 Bật bọt thủy điện tử và dọi tâm laser
4.2 Xem và xóa dữ liệu Ta vào Main Menu ==> File Management Xem, xóa và tạo công việc mới: Nhấn F1 [Job]
Xem, xóa và tạo mới điểm cứng: Nhấn F2 [Fix Points]
Muốn xem điểm đo: Nhấn F3 [Measurements]
Xem, xóa và tạo mã điểm đo: Nhấn F4 [Codes]
4.3 Thay đổi loại gương, hằng số gương, và chế độ đo Để thay đổi loại gương, hằng số gương và chế độ đo, ta vào MAIN MENU ==> SETTINGS MENU ==> EDM SETTINGS Thay đổi chế độ đo, ta chỉnh sửa ở dòng: EDM Mode – Prism-Standard Thay đổi loại gương: Prism Type – Round Hằng số gương tự động thay đổi: Leica Const – 0.0mm Các chế độ đo như sau:
5. Một số chương trình đo thông dụng với Leica Flexline TS025.1 Chương trình khảo sát Để bắt đầu chương trình khảo sát, ta vào MAIN MENU ==> PROGRAMS ==> F1 để vào màn hình Surveying Các bước thực hiện: Bước 1: Khai báo tên công việc ( F1 – Set Job)
Bước 2: Khai báo trạm máy ( F2 – Set Station)
Bước 3: Khai báo điểm định hướng (F3 – Set Orientation) Nhấn F3 – Set Orientation để khai báo điểm định hướng (Phương vị), Có 2 cách tùy theo số liệu đã có: Cách 1: Khi đã biết góc định hướng hoặc đặt một góc bất kỳ
Cách 2: Đã biết tọa độ điểm định hướng
Bước 4: Bắt đầu đo ( F4 – Start) 5.2 Chương trình Stakeout ( Chuyển điểm thiết kế ra thực địa)Để bắt đầu công việc chuyển điểm thiết kế ra thực địa, ta nhấn MAIN MENU ==> PROGRAMS ==> F2 [Takeout] và làm theo các bước sau: Bước 1: Khai báo tên công việc (F1 – Set Job) Bước 2: Khai báo trạm máy (F2 – Set Station) Bước 3: Khai báo phương vị (F3 – Set Orienstation) Bước 4: Bắt đầu đo (F4 – Start) Từ bước 1 đến bước 3 làm như trong chương trình khảo sát (SURVEY) đã trình bày ở trên, bước 4 sẽ triển khai như sau:
Nhấn phím F1 [Dist] để xác định điểm cần bố trí, vị trí điểm cần bố trí được mô tả thông qua 3 màn hình STAKEOUT như sau: MÀN HÌNH STAKEOUT 1/3 MÀN HÌNH STAKEOUT 2/3
MÀN HÌNH STAKEOUT 3/3
5.3 Chương trình giao hội ngịch – FREE STATIONChương trình này cho phép xác định tọa độ điểm trạm máy thông qua ít nhất hai điểm đã biết tọa độ. Để tiến hành ta vào MAIN MENU ==> PROGRAMS ==> F3 ( Free Station) Các bước thực hiện như sau: Bước 1: Khai báo tên công việc ( F1 – Set Job)
Bước 2: Đặt giới hạn độ chính xác ( F2 – Set Accuracy Limit)
Bước 3: Bắt đầu đo ( F4 – Start)
5.4 Chương trình đo diện tích ( AREA and VOLUMME)Chương trình này cho phép tính diện tích một hình đa giác ( Tối đa 50 đỉnh) tạo bởi các điểm được nối với nhau bằng một đoạn thẳng. Các điểm có thể được đo, được nhập từ bộ nhớ, hoặc được nhập dữ liệu bằng tay. Khi có dữ liệu từ ít nhất 3 điểm, diện tích của hình sẽ được tính toán và hiển thị ngay trên máy. Để tiến hành công việc, ta vào MAIN MENU ==> PROGRAMS ==> PAGE 2/3 ==> Bấm F2 [Area and Volumme) Các bước thực hiện:
Từ bước 1 đến bước 3, ta làm tương tự như chương trình SURVEY đã trình bày ở mục 5.1. Chi tiết khi thực bước 4 ta làm như sau:
Sau khi nhập tất cả các điểm của khoảng đất cần đo, nhấn F2 [Result], máy sẽ báo diện tích, chu vi cùng hình dạng thửa đất trên màn hình. 5.5 Chương trình đo cao không với tới (REMOTE HEIGHT)Chương trình này cho phép xác định chiều cao của các điểm không thể với tới như độ võng của dây điện, độ cao của gầm cầu. Để bắt đầu chương trình ta vào MAIN MENU ==> PROGRAMS ==> PAGE 2/3 ==> Ấn F3 [REMOTE HEIGHT] Các bước thực hiện:
Từ bước 1 đến bước 3, ta làm tương tự như chương trình SURVEY đã trình bày ở mục 5.1. Chi tiết khi thực hiện bước 4 ta làm như sau:
Chú ý: Cần đo chính xác chiều cao gương và vị trí đặt gương để có số liệu đo điểm không với tới chính xác nhất |