Hướng dẫn python-tabulate transpose

Hướng dẫn python-tabulate transpose

andrew e. davidson created an issue 2015-11-24

I am working with a table that is very wide. It would be nice if I could transpose it. For example my table is 10 rows by 50 columns. I use iPython Notebook. It would be nice if the output wsa 50 rows by 10 columns

great package. Keep up the good work

Andy

Comments (5)

  1. Sergey Astanin repo owner

      That's a kind of transformation that is better done outside of the library to avoid feature creep. To transpose a list of lists:

      >>> lol = [[1,2],[3,4]]
      >>> list(zip(*lol))
      [(1, 3), (2, 4)]
      

      To transpose a numpy array, use its .T attributes:

      >>> import numpy as np
      >>> a = np.asarray([[1,2],[3,4]])
      >>> a.T
      array([[1, 3],
             [2, 4]])
      

      Also pandas DataFrames:

      >>> import pandas as pd
      >>> df = pd.DataFrame({'foo': [1,2], 'bar': [3,4]})
      >>> df
         bar  foo
      0    3    1
      1    4    2
      >>> df.T
           0  1
      bar  3  4
      foo  1  2
      

      • 2016-03-21T14:45:45+00:00
    • Sergey Astanin repo owner
      • changed status to wontfix
      • 2016-03-21T14:45:52+00:00
    • Bastiaan Bergman

        Please reconsider, I have a different usecase:

        My data is a list of numpy arrays, each array a different datatype. The numpy arrays represent columns in my table, but tabulate will print them as rows. I don't want to actually transpose my input table as it will create a huge mess with datatypes.

        • 2018-07-27T14:06:27+00:00
      • Textopian LLC

          I second Bastiaan's motion... I do have tables with strings and sub-lists, wondering how to make that work best : )

          Sergey, thanks by the way for sharing your code, this library is awesome.

          • 2019-02-15T20:43:46+00:00
        • Textopian LLC

            BTW, your zip solution works well with strings and sub-lists, thanks again!!

            • 2019-02-15T20:52:33+00:00
          • Log in to comment

          Hướng dẫn python-tabulate transpose

          LAB 20: Dùng Python lấy danh sách thông tin các thiết bị trong fabric SD-WAN của Cisco

          I. Mô tả:

          • Học viên thực hiện kết nối đến Sandbox SD-WAN (vManage), viết code để lấy danh sách thông tin các thiết bị bằng ngôn ngữ Python.
          • Máy PC phải đáp ứng yêu cầu đã cài đặt trạm làm việc cho developer.

          II. Yêu cầu kĩ thuật:

          • Cài đặt thư viện requests, tabulate, click trên máy tính.
          • Kết nối đến Sandbox SD-WAN (https://sandboxsdwan.cisco.com:8443/)
          • Viết code bằng Python thực hiện yêu cầu:
          • Đăng nhập và xác thực
          • GET requests, POST requests
          • Lấy danh sách thông tin các thiết bị trong Controller

          III. Các bước thực hiện:

          Bước 1: Cài đặt thư viện

          - Bấm tổ hợp phím Win+R để chạy cmd

          - Trong màn hình cmd gõ : python –m pip install requests tabulate click –user

                      Bước 2: Viết code đăng nhập và xác thực

          Import các thư viện cần thiết và tắt cảnh báo

          import requests

          import sys

          import json

          import click

          from tabulate import tabulate

          import SD_WAN_INFO

          requests.packages.urllib3.disable_warnings()

          Tạo file SD_WAN_INFO.py chứa thông tin kết nối và thông tin đăng nhập, ghi các thông tin như hình dưới, sau đó lưu lại và đóng file

          Trở về file trước, ta khai báo các thông tin của Sandbox SD-WAN, các biến SDWAN_IP,USERNAME,PASSWORD sẽ lấy giá trị từ file SD_WAN.py đã tạo ở trên.

          SDWAN_IP = SD_WAN_INFO.IP

          SDWAN_USERNAME = SD_WAN_INFO.USERNAME

          SDWAN_PASSWORD = SD_WAN_INFO.PASSWORD

          Tiếp theo chúng ta sẽ tạo một class rest_api_lib và tạo contructor __init__ của class (lưu ý ngoài các tham số truyền vào chúng ta luôn phải thêm self đại diện cho instance của class và với nó chúng ta có thể kết nối đến các thuộc tính và phương thức của class đó.

          class rest_api_lib:

                def __init__(self, vmanage_ip, username, password):

                      self.vmanage_ip = vmanage_ip

                      self.session = {}

                      self.login(self.vmanage_ip, username, password)

          Định nghĩa phương thức login và khai báo login_url

                def login(self, vmanage_ip, username, password):

                      """Login to vmanage"""

                      base_url_str = 'https://%s:8443/'%vmanage_ip

                      login_action = '/j_security_check'

                      login_url = base_url_str + login_action

          Khai báo login_data chứa username và password để gửi lên xác thực

                      login_data = {'j_username' : username, 'j_password' : password}

          Chúng ta sẽ dùng phương thức session từ thư viện request để tạo một phiên làm việc mới, trong phiên làm việc vừa tạo đó gửi yêu cầu post để đưa thông tin đến login_url.

                      sess = requests.session()       

                      login_response = sess.post(url=login_url, data=login_data, verify=False)

          Để đảm bảo xác thực thành công chúng ta sẽ kiểm tra nội dung trả về và nếu nội dung trả về có tag

          thì nghĩa là đăng nhập thất bại. Nếu muốn xem đăng nhập thất bại thì nội dung trả về sẽ như thì sửa lại mật khẩu và bỏ dấu # đầu dòng của đoạn code dưới này.' in login_response.content:

                      print ("Login Failed")

                      #print(login_response.content)

                      sys.exit(0)

          Gắn session sess vào làm giá trị của thuộc tính session của class

                      self.session[vmanage_ip] = sess

          Bước 3: Viết code GET requests

          Định nghĩa phương thức get_request, trong đây chúng ta sẽ phải tạo một url mới, tham số api truyền vào tùy mục đích sử dụng nên chúng ta sẽ dùng %s để url có thể thay đổi dễ dàng. Ta sẽ dùng tiếp session vừa được xác thực thành công để gọi các API tiếp theo mà không cần phải gửi kèm theo username, password; get để gửi yêu cầu lên server và nhận lời đáp lại, sau đó gắn thông tin từ lời đáp lại vào biến response. Để lấy dữ liệu, ta sẽ dùng response.content gắn vào biến data và đây cũng là giá trị trả về của phương thức get_request này.

               def get_request(self, api):

                     url = "https://%s:8443/dataservice/%s"%(self.vmanage_ip, api)

                     response = self.session[self.vmanage_ip].get(url, verify=False)

                     data = response.content

                     return data

                      Bước 4: Viết code POST requests

          Phương thức post_request này tương tự với phương thức get_request ở trên nhưng khác ở chỗ post dùng để gửi yêu cầu tạo tài nguyên mới trên server. Và có thêm tham số đầu vào là payload và headers. Payload là nơi sẽ chứa đựng các thông tin gửi kèm theo khi gửi yêu cầu post. Headers khai báo kiểu nội dung là application/json.

              def post_request(self, api, payload, headers={'Content-Type': 'application/json'}):

                    url = "https://%s:8443/dataservice/%s"%(self.vmanage_ip, api)

                    payload = json.dumps(payload)

                    print(payload)

                    response = self.session[self.vmanage_ip].post(url=url, data=payload, headers=headers, verify=False)

                   data = response.json()

                   return data

                      Bước 5: Viết code lấy danh sách thông tin các thiết bị

          Tạo instance của class là sdwanp và truyền các tham số SDWAN_IP, SDWAN_USERNAME, SDWAN_PASSWORD

          sdwanp = rest_api_lib(SDWAN_IP, SDWAN_USERNAME, SDWAN_PASSWORD)

          Khi muốn cấu hình nhiều decorator @click.command() thì phải sử dụng group() để tạo nhiều decorator trong cùng một đoạn script.

          @click.group()

          def cli():

              pass

          Tạo decorator @click.command() cấu hình Click để làm việc với hàm Python ngay sau decorator. Click.echo() dùng để in ra màn hình. Json.loads() dùng để giải mã đối tượng json thành đối tượng trong python.

          @click.command()

          def device_list():

                """Retrieve and return network devices list."""

                click.echo("Retrieving the devices.")

                response = json.loads(sdwanp.get_request('device'))

                items = response['data']

          Khai báo headers để hiển thị trong bảng và khai báo list table. Tạo vòng lặp cứ mỗi item trong biến items chứa dữ liệu này thì sẽ được ghi thêm vào list table. Tiếp theo chúng ta sẽ dùng hàm tabulate để xuất ra màn hình bảng danh sách thông tin các thiết bị trong fabric của SD-WAN.

                headers = ["Host-Name", "Device Type", "Device ID", "System IP", "Site ID", "Version", "Device Model"]

                table = list()

                for item in items:

                      tr = [item['host-name'], item['device-type'], item['uuid'], item['system-ip'], item['site-id'], item['version'], item['device-model']]

                      table.append(tr)

                try:

                      click.echo(tabulate(table, headers, tablefmt="fancy_grid"))

                except UnicodeEncodeError:

                      click.echo(tabulate(table, headers, tablefmt="grid"))

          Cuối cùng là thêm command device_list vào cli() và viết hàm main

          cli.add_command(device_list)

          if __name__ == "__main__":

              cli()

          Để chạy chương trình này, chúng ta sẽ vào cmd, đi đến thư mục đặt file python, chạy chương trình sdwan.py

          Kết quả:

          Để ý phần Usage có hướng dẫn cách sử dụng click, hiện tại commands hiện có là device-list nên trong cmd chúng ta sẽ gõ: >sdwan.py device-list

          Kết quả là chúng ta lấy được danh sách các thiết bị hiện có trong mạng fabric SD-WAN.


          Thông tin khác

          • » LAB 18: Thực thi chính sách QoS trong Cisco SD-WAN (08.04.2021)
          • » LAB 19: Sử dụng Postman tương tác với SD-WAN REST API (08.04.2021)
          • » LAB 17: Viết chính sách dữ liệu Data Policy để ảnh hưởng đến việc lựa chọn đường dẫn ưu tiên cho các ứng dụng. (05.04.2021)
          • » REST-BASED APIS (05.04.2021)
          • » Các bước chuẩn bị để thực hành devnet cho máy sử dụng hđh Windows, gồm 7 bước: (02.04.2021)
          • » Setup WSL 1 (02.04.2021)
          • » GIỚI THIỆU MÔN HỌC ADVANCED ROUTING (31.03.2021)
          • » CHƯƠNG 2: CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM (30.03.2021)