Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

Nếu bạn mới tìm hiểu về lập trình và quyết định sử dụng ngôn ngữ Python, hãy xem cách cài đặt Python trên Windows trong bài viết này nhé.

Mục lục

  • Cài đặt Python trên Windows
  • Cài đặt Visual Studio Code
  • Cài đặt Git (tuỳ chọn)

Cài đặt Python trên Windows trên Windows

Cài đặt Visual Studio Code
1. Vào Start menu ( icon Windows phía dưới bên trái màn hình), gõ “Microsoft Store”, nhấp vào link để mở gian hàng

Cài đặt Git (tuỳ chọn)
3. Sau khi Python được tải về và bắt đầu quá trình cài đặt, mở ứng dụng Windows PowerShell bằng cách tìm trong Start menu (icon Windows phía dưới bên trái màn hình). Khi PowerShell đã được mở, nhập Python –version để xác nhận máy tính đã được cài đặt Python3.

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

Để cài đặt Python bằng Microsoft Store:1. Vào Start menu ( icon Windows phía dưới bên trái màn hình), gõ “Microsoft Store”, nhấp vào link để mở gian hàng

Cài đặt Visual Studio Code

Cài đặt Git (tuỳ chọn)

Để cài đặt Python bằng Microsoft Store:1. Vào Start menu ( icon Windows phía dưới bên trái màn hình), gõ “Microsoft Store”, nhấp vào link để mở gian hàng

  1. 2. Khi gian hàng đã mở, chọn Search từ menu phía trên bên phải, nhập “Python”. Mở “Python 3.9” từ các kết quả hiện ra dưới phần Apps. Nhấp Get3. Sau khi Python được tải về và bắt đầu quá trình cài đặt, mở ứng dụng Windows PowerShell bằng cách tìm trong Start menu (icon Windows phía dưới bên trái màn hình). Khi PowerShell đã được mở, nhập Python –version để xác nhận máy tính đã được cài đặt Python3.
  2. 4.    Cài đặt Microsoft Store của Python bao gồm pip, trình quản lý gói tiêu chuẩn. Pip cho phép bạn cài đặt và quản lý các package bổ sung không phải là một phần của thư viện chuẩn Python. Để xác nhận rằng bạn cũng có sẵn pip để cài đặt và quản lý các package, hãy nhập pip –version.
  3. Bằng cách sử dụng VS Code làm trình soạn thảo văn bản / môi trường phát triển tích hợp (IDE), bạn có thể tận dụng lợi thế của IntelliSense (một công cụ hỗ trợ hoàn thành code), Linting (giúp tránh tạo lỗi trong code của bạn), Debug Support (giúp bạn tìm lỗi trong code của mình sau khi bạn chạy nó), Code Snippets (template cho các code block có thể tái sử dụng) và Unit testing (kiểm tra giao diện code của bạn với các loại đầu vào khác nhau).
  4. VS Code cũng chứa một thiết bị đầu cuối tích hợp cho phép bạn mở dòng lệnh Python với Windows Command prompt, PowerShell hoặc bất cứ thứ gì bạn muốn, thiết lập quy trình làm việc liền mạch giữa trình soạn thảo mã và dòng lệnh của bạn
  5. Để cài đặt VS Code, hãy tải xuống VS Code cho Windows: https://code.visualstudio.com.
  6. Khi VS Code đã được cài đặt, bạn cũng phải cài đặt phần mở rộng Python. Để cài đặt tiện ích mở rộng Python, bạn có thể chọn liên kết VS Code Marketplace hoặc mở VS Code và tìm kiếm Python trong menu tiện ích mở rộng (Ctrl + Shift + X).
Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

Cài đặt Git (tuỳ chọn)

Để cài đặt Python bằng Microsoft Store:1. Vào Start menu ( icon Windows phía dưới bên trái màn hình), gõ “Microsoft Store”, nhấp vào link để mở gian hàng

  1. 2. Khi gian hàng đã mở, chọn Search từ menu phía trên bên phải, nhập “Python”. Mở “Python 3.9” từ các kết quả hiện ra dưới phần Apps. Nhấp Get3. Sau khi Python được tải về và bắt đầu quá trình cài đặt, mở ứng dụng Windows PowerShell bằng cách tìm trong Start menu (icon Windows phía dưới bên trái màn hình). Khi PowerShell đã được mở, nhập Python –version để xác nhận máy tính đã được cài đặt Python3.Git for Windows từ trang web git-scm.
  2. 4.    Cài đặt Microsoft Store của Python bao gồm pip, trình quản lý gói tiêu chuẩn. Pip cho phép bạn cài đặt và quản lý các package bổ sung không phải là một phần của thư viện chuẩn Python. Để xác nhận rằng bạn cũng có sẵn pip để cài đặt và quản lý các package, hãy nhập pip –version.
  3. Bằng cách sử dụng VS Code làm trình soạn thảo văn bản / môi trường phát triển tích hợp (IDE), bạn có thể tận dụng lợi thế của IntelliSense (một công cụ hỗ trợ hoàn thành code), Linting (giúp tránh tạo lỗi trong code của bạn), Debug Support (giúp bạn tìm lỗi trong code của mình sau khi bạn chạy nó), Code Snippets (template cho các code block có thể tái sử dụng) và Unit testing (kiểm tra giao diện code của bạn với các loại đầu vào khác nhau).

VS Code cũng chứa một thiết bị đầu cuối tích hợp cho phép bạn mở dòng lệnh Python với Windows Command prompt, PowerShell hoặc bất cứ thứ gì bạn muốn, thiết lập quy trình làm việc liền mạch giữa trình soạn thảo mã và dòng lệnh của bạn

Hãy tưởng tưởng, công ty bạn mới thành lập, bạn là một IT Manager, nhiệm vụ của bạn là phải tạo 1000 user Windows cho 1000 nhân viên. Nếu là người dùng thông thường bạn sẽ vào Control Panel, Click vào User và tạo tài khoản???? Không! Nếu là IT Manager, họ sẽ viết script trên Powershell để tự động hóa việc tạo User.

Trên Windows, PowerShell là công cụ dòng lệnh được Microsoft thiết kế để chạy các lệnh và tập lệnh nhằm thay đổi cài đặt hệ thống và tự động hóa các tác vụ. Nó tương tự Command Prompt, do ban đầu Microsoft tạo ra PowerShell để thay thế Command Prompt. Tuy nhiên, PowerShell có nhiều khả năng hơn giao diện dòng lệnh (CLI) như cung cấp một bộ công cụ mở rộng, và có khả năng kiểm soát linh hoạt hơn. Ngoài ra, không giống như Command Prompt, PowerShell có sẵn trên Windows, macOS và Linux.PowerShell là công cụ dòng lệnh được Microsoft thiết kế để chạy các lệnh và tập lệnh nhằm thay đổi cài đặt hệ thống và tự động hóa các tác vụ. Nó tương tự Command Prompt, do ban đầu Microsoft tạo ra PowerShell để thay thế Command Prompt. Tuy nhiên, PowerShell có nhiều khả năng hơn giao diện dòng lệnh (CLI) như cung cấp một bộ công cụ mở rộng, và có khả năng kiểm soát linh hoạt hơn. Ngoài ra, không giống như Command Prompt, PowerShell có sẵn trên Windows, macOS và Linux.

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

Script (tập lệnh) chỉ là một tập hợp các dòng lệnh được lưu vào một tệp văn bản (sử dụng đuôi tệp là “.ps1”) mà PowerShell có thể hiểu và thực thi được để thực hiện các hành động khác nhau.

Hơi vướng chút là giao thức bảo mật mặc định luôn chặn mọi tập lệnh chạy trên thiết bị. Điều này có nghĩa là khi nhấp đúp vào tệp “.ps1” trên Windows 10 sẽ không có gì xảy ra và nếu bạn cố gắng chạy script trong PowerShell, bạn sẽ thấy lỗi “cannot be loaded because running scripts is disabled on this system”. Tuy nhiên, không phải là không thể chạy script trên máy tính của bạn. Bạn chỉ cần kích hoạt một số chính xác thực thi thôi,

Vậy nên, trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn bạn các bước để viết và chạy thành công script đầu tiên của bạn trên PowerShell bằng Visual Studio Code, Notepad và bảng điều khiển PowerShell Integrated Scripting Environment (ISE).

Cách tạo script PowerShell trên Windows 10

Trên Windows 10, bạn có thể tạo tệp script PowerShell bằng hầu như bất kỳ trình soạn thảo văn bản nào hoặc bảng điều khiển ISE. Tuy nhiên, mình khuyên bạn nên dùng Visual Studio Code (sở thích của mình thôi :v) để viết script và sử dụng extension PowerShell.

Tạo script bằng Visual Studio Code

Visual Studio Code – còn được gọi là VS Code – là một trình soạn thảo code đa nền tảng miễn phí và có thể sử dụng các tiện ích mở rộng nhằm cung cấp một môi trường để viết hầu như tất cả các ngôn ngữ lập trình. Và khi thêm tiện ích mở rộng PowerShell, bạn sẽ có được trải nghiệm viết script hoàn toàn khác biệt, ngay cả khi có sự hỗ trợ của IntelliSense(tự hoàn thành code).

Trải nghiệm mới không có nghĩa là nó sẽ trở thành mặc định, nhưng PowerShell ISE cũng sẽ không biến mất. Tuy nhiên, ISE sẽ không có thêm các tính năng mới và không hỗ trợ các phiên bản PowerShell 7 trở lên.

Cài đặt Visual Studio Code

Để cài đặt Visual Studio Code trên Windows 10, bạn cần làm theo các bước sau:

1. Truy cập trang Download của Visual Studio.

2. Nhấn vào nút Windows để tải trình cài đặt.Windows để tải trình cài đặt.

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

3. Đúp chuột vào file vừa tải về để bắt đầu cài đặt VS Code.

4. Đồng ý điều kiện thoả thuận.

5. Nhấn Next.Next.

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

6. Tiếp tục nhấn Next.Next.

7. Nhấn Next thêm lần nữa.Next thêm lần nữa.

8. Chọn thêm một số tuỳ chọn bổ sung cần thiết (tuỳ bạn chọn nha).

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

9. Next tiếp.Next tiếp.

10. Nhấn nút Install.Install.

11. Cuối cùng nhấn Finish.Finish.

Sau khi hoàn thành các bước trên, bạn cần tiếp tục tiến hành cài đặt extension PowerShell.

Cài đặt extension PowerShell

Để cài đặt extension PowerShell trên VS Code, bạn cần thực hiện các bước sau:

1. Mở VS Code.

2. Nhấn vào tab Extension trên bảng điều khiển bên trái.Extension trên bảng điều khiển bên trái.

3. Tìm kiếm PowerShell và chọn kết quả đầu tiên.PowerShell và chọn kết quả đầu tiên.

4. Nhấn nút Install.Install.

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

Vậy là bạn có thể bắt đầu viết Script rồi đó.

Tạo script PowerShell trên Visual Studio Code

1. Mở VS Code.

2. Nhấn vào tab Extension trên bảng điều khiển bên trái.

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

3. Tìm kiếm PowerShell và chọn kết quả đầu tiên.

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

4. Nhấn nút Install.“File name” bạn phải đặt tên file với đuôi mở rộng là .ps1, ví dụ: first_script.ps1.

Vậy là bạn có thể bắt đầu viết Script rồi đó.Save.

Tạo script PowerShell trên Visual Studio Code
Write-Host "Congratulations! Your first script executed successfully"

2. Nhấn File trên menu và chọn New File.

3. Chọn File và nhấn Save as.Run trên cùng bên phải hoặc nhấn F5 để chạy script.

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

4. Trong mục “File name” bạn phải đặt tên file với đuôi mở rộng là .ps1, ví dụ: first_script.ps1.File trên menu.

5. Nhấn nút Save.Save.

6. Dán câu lệnh sau vào script của bạn và chạy:Write-Host "Congratulations! Your first script executed successfully"

Lệnh trên sẽ xuất ra cụm từ “Congratulations! Your first script executed successfully” trên màn hình.

7. Nhấn nút Run trên cùng bên phải hoặc nhấn F5 để chạy script.Notepad và chọn kết quả đầu tiên.

8. Nhấn File trên menu.

Write-Host "Congratulations! Your first script executed successfully"

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

9. Nhấn Save.File.

Tạo Script PowerShell trên NotepadSave as.

1. Nhấn Start Menu..ps1, ví dụ: first_script.ps1.

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

2. Tìm kiếm Notepad và chọn kết quả đầu tiên.Save.

3. Dán dòng lệnh dưới vào Notepad:

4. Nhấn File.

The Integrated Scripting Environment là một công cụ phát triển PowerShell nâng cao, nhưng bạn có thể bắt đầu bằng những bước sau:

1. Nhấn Start Menu.

2. Search Windows PowerShell ISE, chuột phải vào kết quả đầu tiên và chọn Run as administrator. Windows PowerShell ISE, chuột phải vào kết quả đầu tiên và chọn Run as administrator.

3. Nhấn File.File.

4. Chọn New để tạo file .ps1.New để tạo file .ps1.

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

5. Dán code bên dưới vào:

Write-Host "Congratulations! Your first script executed successfully"

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

6. Nhấn File.File.

7. Chọn Save.Save.

8. Nhập tên script, ví dụ: first_script.ps1.

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

9. Chọn nơi lưu script.

10. Cuối cùng nhấn Save.Save.

Sau khi bạn hoàn thành các bước trên bằng Notepad, Visual Studio Code hoặc PowerShell ISE, script đã sẵn sàng để chạy, nhưng nó sẽ bị lỗi theo mặc định. Điều này là do PowerShell mặc định được cài đặt để luôn chặn việc thực thi bất kỳ script nào. (Ngoại lệ duy nhất là nếu bạn chạy script trong Visual Studio Code hoặc PowerShell ISE.)

Cách chạy script PowerShell trên Windows 10

Nếu bạn muốn chạy script bằng PowerShell, bạn phải thay đổi các chính sách thực thi trên Windows 10.

Để thay đổi chính sách thực thi và chạy các script PowerShell, bạn cần thực hiện các bước sau:

1. Nhấn Start Menu.

2. Tìm kiếm PowerShell, chuột phải vào kết quả đầu tiên và chọn Run as administrator.PowerShell, chuột phải vào kết quả đầu tiên và chọn Run as administrator.

3. Dán lệnh dưới vào PowerShell và nhấn Enter:Enter:

Set-ExecutionPolicy RemoteSigned

4. Nhập A và nhấn Enter (nếu PowerShell yêu cầu).A và nhấn Enter (nếu PowerShell yêu cầu).

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

5. Nhập lệnh sau để chạy script và nhấn Enter:Enter:

& "C:\PATH\TO\SCRIPT\first_script.ps1"

Trong lệnh trên, hãy đảm bảo thay đổi “PATH\TO\SCRIPT” thành vị trí của script trên máy bạn.

Ví dụ: lệnh này chạy mscript được lưu trữ trong thư mục Download:

& "C:\Users\username\Downloads\first_script.ps1"

Hướng dẫn powershell python - con trăn quyền lực

Sau khi bạn hoàn thành các bước trên, bạn có thể chạy script rồi đó.

Trên Windows 10, PowerShell bao gồm bốn chính sách thực thi:

  • Restricted — Dừng chạy bất kỳ tập lệnh nào. Dừng chạy bất kỳ tập lệnh nào.
  • RemoteSigned — Cho phép các tập lệnh được tạo trên thiết bị, nhưng các tập lệnh được tạo trên máy tính khác sẽ không chạy trừ khi chúng có chữ ký của các nhà phát triển đáng tin cậy. Cho phép các tập lệnh được tạo trên thiết bị, nhưng các tập lệnh được tạo trên máy tính khác sẽ không chạy trừ khi chúng có chữ ký của các nhà phát triển đáng tin cậy.
  • AllSigned — Tất cả các tập lệnh sẽ được chạy, nhưng chỉ với các tập lệnh có chữ kí đáng tin cậy từ nhà phát triển của chúng. Tất cả các tập lệnh sẽ được chạy, nhưng chỉ với các tập lệnh có chữ kí đáng tin cậy từ nhà phát triển của chúng.
  • Unrestricted — Chạy bất kỳ tập lệnh nào mà không có bất cứ hạn chế nào.Chạy bất kỳ tập lệnh nào mà không có bất cứ hạn chế nào.

Trong bài viết trên, mình đã sử dụng lệnh để cho phép các tập lệnh cục bộ chạy trên Windows 10. Tuy nhiên, nếu bạn không định chạy tập lệnh này thường xuyên, bạn có thể khôi phục cài đặt mặc định để chặn các tập lệnh không đáng tin cậy bằng cách sử dụng lệnh Set-ExecutionPolicy Restricted.

Tải Giáo trình và bài tập PowerShell

AnonyViet đã tổng hợp 2 cuốn Ebook đầy đủ nhất về PowerShell để bạn tự học. Nội dung ebook rất dễ hiểu, với hơn 100 bài tập để bạn tự thực hành. Nếu đang làm quản trị mạng hoặc bạn tìm hiểu sâu hơn các lập trình PowerShell, thì nên đọc qua bộ ebook này

Download Ebook và bài tập PowerShell

Nội dung gồm:

  1. PowerShell Notes for Professionals book
  2. Windows Powershell 3.0 Step by Step
  3. 100 bài tập và bài giả Powershell

Danh sách các lệnh PowerShell thường dùng

Lệnh Viết tắt Công dụng

Loại

Get-ChildItem dir, gci, ls

Lấy các tệp và thư mục trong ổ đĩa hệ thống.

Cmdlet

Invoke-Command icm

Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

Import-Module icm

Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

Export-Csv icm

Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

Write-Host

icm

Cmdlet

Get-WmiObject icm

Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

Get-Content icm

Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

Get-Date

icm

Cmdlet

Invoke-WebRequest icm

Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

Start-Process icm

Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

Copy-Item icm

Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

Set-ExecutionPolicy

icm

Cmdlet

Out-File

icm

Cmdlet

Where-Object icm

Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

Import-Csv icm

Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

Send-MailMessage

icm

Cmdlet

New-Object

icm

Cmdlet

Select-String icm

Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

Remove-Item icm

Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

Select-Object icm

Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

Test-Path

icm

Cmdlet

Invoke-RestMethod icm

Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

Install-Package

icm

Cmdlet

ForEach-Object icm

Chạy lệnh trên máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

Write-Output echo, write

Gửi các đối tượng được chỉ định tới lệnh tiếp theo trong đường dẫn. Nếu lệnh là lệnh cuối cùng trong đường ống, các đối tượng được hiển thị trong bảng điều khiển.

Cmdlet

Get-Process gps, ps

Liệt kê tiến trình đang chạy trên máy tính cục bộ hoặc máy tính từ xa.

Cmdlet

Get-Service gsv

Nhận các dịch vụ trên một máy tính cục bộ hoặc từ xa.

Cmdlet

Format-Table ft

Định dạng đầu ra dưới dạng bảng.

Cmdlet

Test-Connection

Gửi các gói yêu cầu tiếng vang ICMP (“ping”) đến một hoặc nhiều máy tính.

Cmdlet

New-Item ni

Tạo một mục mới.

Cmdlet

Get-EventLog

Nhận các sự kiện trong nhật ký sự kiện hoặc danh sách nhật ký sự kiện, trên máy tính cục bộ hoặc từ xa.

Cmdlet

Get-WinEvent

Nhận sự kiện từ nhật ký sự kiện và tệp nhật ký theo dõi sự kiện trên máy tính cục bộ và từ xa.

Cmdlet

Install-Module

Tải xuống một hoặc nhiều mô-đun từ thư viện trực tuyến và cài đặt chúng trên máy tính cục bộ.

Function

Enter-PSSession etsn

Bắt đầu một phiên tương tác với một máy tính từ xa.

Cmdlet

Get-Credential

Nhận đối tượng thông tin xác thực dựa trên tên người dùng và mật khẩu.

Cmdlet

Read-Host

Đọc một dòng đầu vào từ bảng điều khiển.

Cmdlet

Get-AppxPackage

Nhận danh sách các gói ứng dụng được cài đặt trong hồ sơ người dùng.

Cmdlet

Get-Acl

Nhận bộ mô tả bảo mật cho tài nguyên, chẳng hạn như tệp hoặc khóa đăng ký.

Cmdlet

Get-Help

Hiển thị thông tin về các lệnh và khái niệm Windows PowerShell.

Cmdlet

Start-Job sajb

Bắt đầu công việc nền Windows PowerShell.

Cmdlet

Add-PSSnapin

Thêm một hoặc nhiều snap-in Windows PowerShell vào phiên hiện tại.

Cmdlet

New-PSSession nsn

Tạo kết nối liên tục với máy tính cục bộ hoặc từ xa.

Cmdlet

Invoke-Expression iex

Chạy các lệnh hoặc biểu thức trên máy tính cục bộ.

Cmdlet

Add-Content ac

Thêm nội dung, chẳng hạn như từ hoặc dữ liệu, vào một tệp.

Cmdlet

New-PSDrive mount, ndr

Tạo ổ đĩa mạng được ánh xạ tạm thời và liên tục.

Cmdlet

Move-Item mi, move, mv

Di chuyển một mục từ vị trí này sang vị trí khác.

Cmdlet

Get-Item gi

Nhận các tệp và thư mục.

Cmdlet

Compare-Object compare, diff

So sánh hai tập hợp các đối tượng.

Cmdlet

Sort-Object sort

Sắp xếp các đối tượng theo giá trị thuộc tính.

Cmdlet

Test-NetConnection

Hiển thị thông tin chẩn đoán cho một kết nối.

Function

Set-Acl

etsn

Cmdlet

Set-Content Bắt đầu một phiên tương tác với một máy tính từ xa.

Nhận đối tượng thông tin xác thực dựa trên tên người dùng và mật khẩu.

Cmdlet

Start-Transcript

Đọc một dòng đầu vào từ bảng điều khiển.

Cmdlet

Get-HotFix

Nhận danh sách các gói ứng dụng được cài đặt trong hồ sơ người dùng.

Cmdlet

Get-ItemProperty Nhận bộ mô tả bảo mật cho tài nguyên, chẳng hạn như tệp hoặc khóa đăng ký.

Hiển thị thông tin về các lệnh và khái niệm Windows PowerShell.

Cmdlet

Add-Member

sajb

Cmdlet

Remove-AppxPackage

Bắt đầu công việc nền Windows PowerShell.

Cmdlet

Rename-Item Thêm một hoặc nhiều snap-in Windows PowerShell vào phiên hiện tại.

nsn

Cmdlet

Add-Type

Tạo kết nối liên tục với máy tính cục bộ hoặc từ xa.

Cmdlet

Get-Member iex

Chạy các lệnh hoặc biểu thức trên máy tính cục bộ.

Cmdlet

ConvertTo-SecureString

ac

Cmdlet

New-SelfSignedCertificate

Thêm nội dung, chẳng hạn như từ hoặc dữ liệu, vào một tệp.

Cmdlet

Start-Sleep mount, ndr

Tạo ổ đĩa mạng được ánh xạ tạm thời và liên tục.

Cmdlet

Restart-Computer

mi, move, mv

Cmdlet

Out-GridView Di chuyển một mục từ vị trí này sang vị trí khác.

gi

Cmdlet

Format-List Nhận các tệp và thư mục.

compare, diff

Cmdlet

Set-ItemProperty So sánh hai tập hợp các đối tượng.

sort

Cmdlet

Measure-Object Sắp xếp các đối tượng theo giá trị thuộc tính.

Hiển thị thông tin chẩn đoán cho một kết nối.

Cmdlet

Split-Path

Thay đổi bộ mô tả bảo mật của một mục được chỉ định, chẳng hạn như tệp hoặc khóa đăng ký.

Cmdlet

Get-Counter

sc

Cmdlet

Get-CimInstance

Thay thế nội dung của tệp bằng nội dung mà bạn chỉ định.

Cmdlet

Add-Computer

Tạo bản ghi của tất cả hoặc một phần của phiên Windows PowerShell thành tệp văn bản.

Cmdlet

Add-AppxPackage

Nhận các hotfix đã được áp dụng cho máy tính cục bộ và máy tính từ xa.

Cmdlet

ConvertTo-Html

gp

Cmdlet

Import-StartLayout

Nhận các thuộc tính của một mục cụ thể.

Cmdlet

Set-Location cd, chdir, sl

Đặt vị trí làm việc hiện tại thành một vị trí được chỉ định.

Cmdlet

Get-NetAdapter

Nhận các thuộc tính cơ bản của bộ điều hợp mạng.

Function

Export-StartLayout

Xuất bố cục của màn hình Bắt đầu.

Cmdlet

Enable-PSRemoting

Định cấu hình máy tính để nhận lệnh từ xa.

Cmdlet

Get-Command gcm

Nhận tất cả các lệnh.

Cmdlet

Get-ExecutionPolicy

Nhận các chính sách thực thi cho phiên hiện tại.

Cmdlet

Join-Path

Kết hợp một đường dẫn và một đường dẫn con thành một đường dẫn duy nhất.

Cmdlet

Import-PSSession ipsn

Nhập các lệnh từ phiên khác vào phiên hiện tại.

Cmdlet

Get-FileHash

Tính toán giá trị băm cho một tệp bằng cách sử dụng một thuật toán băm được chỉ định.

Function

Write-Error

Xuất bố cục của màn hình Bắt đầu.

Cmdlet

Stop-Service Định cấu hình máy tính để nhận lệnh từ xa.

gcm

Cmdlet

Stop-Process Nhận tất cả các lệnh.

Nhận các chính sách thực thi cho phiên hiện tại.

Cmdlet

Start-Service Kết hợp một đường dẫn và một đường dẫn con thành một đường dẫn duy nhất.

ipsn

Cmdlet

Unblock-File

Nhập các lệnh từ phiên khác vào phiên hiện tại.

Cmdlet

Get-Disk

Tính toán giá trị băm cho một tệp bằng cách sử dụng một thuật toán băm được chỉ định.

Function

Get-Module Xuất bố cục của màn hình Bắt đầu.

Định cấu hình máy tính để nhận lệnh từ xa.

Cmdlet

ConvertTo-Json

gcm

Cmdlet

New-WebServiceProxy

Nhận tất cả các lệnh.

Cmdlet

Reset-ComputerMachinePassword

Nhận các chính sách thực thi cho phiên hiện tại.

Cmdlet

Get-ScheduledTask

Kết hợp một đường dẫn và một đường dẫn con thành một đường dẫn duy nhất.

Function

Write-EventLog

Xuất bố cục của màn hình Bắt đầu.

Cmdlet

Set-Service

Định cấu hình máy tính để nhận lệnh từ xa.

Cmdlet

Out-String

gcm

Cmdlet

Get-Printer

Nhận tất cả các lệnh.

Function

Out-Null

Xuất bố cục của màn hình Bắt đầu.

Cmdlet

Resolve-DnsName

Định cấu hình máy tính để nhận lệnh từ xa.

Cmdlet

Get-WindowsUpdateLog

gcm

Function

Restart-Service

Xuất bố cục của màn hình Bắt đầu.

Cmdlet

Set-Variable Định cấu hình máy tính để nhận lệnh từ xa.

gcm

Cmdlet

Compress-Archive

Nhận tất cả các lệnh.

Function

ConvertFrom-Json

Xuất bố cục của màn hình Bắt đầu.

Cmdlet

New-SmbShare

Định cấu hình máy tính để nhận lệnh từ xa.

Function

Set-Item Xuất bố cục của màn hình Bắt đầu.

Định cấu hình máy tính để nhận lệnh từ xa.

Cmdlet

Update-Help

gcm

Cmdlet

Group-Object Nhận tất cả các lệnh.

Nhận các chính sách thực thi cho phiên hiện tại.

Cmdlet

Start-BitsTransfer

Kết hợp một đường dẫn và một đường dẫn con thành một đường dẫn duy nhất.

Cmdlet

Get-Certificate

ipsn

Cmdlet

Register-ScheduledTask

Nhập các lệnh từ phiên khác vào phiên hiện tại.

Function

Tee-Object Xuất bố cục của màn hình Bắt đầu.

Định cấu hình máy tính để nhận lệnh từ xa.

Cmdlet

Test-ComputerSecureChannel

gcm

Cmdlet

Measure-Command

Nhận tất cả các lệnh.

Cmdlet

ConvertFrom-SecureString

Nhận các chính sách thực thi cho phiên hiện tại.

Cmdlet

Get-Job Kết hợp một đường dẫn và một đường dẫn con thành một đường dẫn duy nhất.

ipsn

Cmdlet

Export-Clixml

Nhập các lệnh từ phiên khác vào phiên hiện tại.

Cmdlet

ConvertTo-Csv

Tính toán giá trị băm cho một tệp bằng cách sử dụng một thuật toán băm được chỉ định.

Cmdlet

Remove-AppxProvisionedPackage

Ghi một đối tượng vào luồng lỗi.

Cmdlet

New-ItemProperty

spsv

Cmdlet

Get-PhysicalDisk

Dừng một hoặc nhiều dịch vụ đang chạy.

Function

Set-TimeZone

Xuất bố cục của màn hình Bắt đầu.

Cmdlet

Get-Package

Định cấu hình máy tính để nhận lệnh từ xa.

Cmdlet

Get-SmbShare

gcm

Function

Get-Variable Xuất bố cục của màn hình Bắt đầu.

Định cấu hình máy tính để nhận lệnh từ xa.

Cmdlet

Add-Printer

gcm

Function

Resolve-Path Xuất bố cục của màn hình Bắt đầu.

Định cấu hình máy tính để nhận lệnh từ xa.

Cmdlet

Select-Xml

gcm

Cmdlet

Get-Random

Nhận một số ngẫu nhiên hoặc chọn ngẫu nhiên các đối tượng từ một bộ sưu tập.

Cmdlet

Get-PSDrive gdr

Nhận ổ đĩa trong phiên hiện tại.

Cmdlet

Expand-Archive

Trích xuất các tệp từ một tệp lưu trữ (nén) được chỉ định.

Function

Receive-Job rcjb

Nhận kết quả của các công việc nền Windows PowerShell trong phiên hiện tại.

Cmdlet

New-NetFirewallRule

Tạo quy tắc tường lửa gửi đến hoặc gửi đi mới và thêm quy tắc vào máy tính mục tiêu.

Function

New-NetIPAddress

rcjb

Function

Get-NetIPAddress

rcjb

Function

Register-ObjectEvent

rcjb

Cmdlet

Get-SmbConnection

Nhận kết quả của các công việc nền Windows PowerShell trong phiên hiện tại.

Function

New-TimeSpan

rcjb

Cmdlet

Enable-WindowsOptionalFeature

Nhận kết quả của các công việc nền Windows PowerShell trong phiên hiện tại.

Cmdlet

Set-NetConnectionProfile

Tạo quy tắc tường lửa gửi đến hoặc gửi đi mới và thêm quy tắc vào máy tính mục tiêu.

Function

New-ScheduledTaskTrigger

rcjb

Function

Rename-Computer

rcjb

Cmdlet

Get-Event

Nhận kết quả của các công việc nền Windows PowerShell trong phiên hiện tại.

Cmdlet

Test-WSMan

Tạo quy tắc tường lửa gửi đến hoặc gửi đi mới và thêm quy tắc vào máy tính mục tiêu.

Cmdlet

Get-AppxProvisionedPackage

Tạo và định cấu hình địa chỉ IP.

Cmdlet

Wait-Process

Nhận cấu hình địa chỉ IP.

Cmdlet

Wait-Job Đăng ký các sự kiện được tạo bởi một đối tượng Microsoft .NET Framework.

Truy xuất các kết nối được thiết lập từ máy khách SMB đến máy chủ SMB.

Cmdlet

Write-Debug

Tạo một đối tượng TimeSpan.

Cmdlet

Import-Certificate

Bật một tính năng trong hình ảnh Windows.

Cmdlet

New-EventLog

Thay đổi loại mạng của cấu hình kết nối.

Cmdlet

Get-Host

Tạo một đối tượng kích hoạt tác vụ đã lên lịch.

Cmdlet

Invoke-WmiMethod

Đổi tên máy tính.

Cmdlet

Update-Script

Nhận các sự kiện trong hàng đợi sự kiện.

Function

New-Service

rcjb

Cmdlet

ConvertFrom-Csv

Nhận kết quả của các công việc nền Windows PowerShell trong phiên hiện tại.

Cmdlet

Invoke-Item Tạo quy tắc tường lửa gửi đến hoặc gửi đi mới và thêm quy tắc vào máy tính mục tiêu.

Tạo và định cấu hình địa chỉ IP.

Cmdlet

Enable-WSManCredSSP

Nhận cấu hình địa chỉ IP.

Cmdlet

Get-Unique Đăng ký các sự kiện được tạo bởi một đối tượng Microsoft .NET Framework.

Truy xuất các kết nối được thiết lập từ máy khách SMB đến máy chủ SMB.

Cmdlet

Find-Package

Tạo một đối tượng TimeSpan.

Cmdlet

Out-Host Bật một tính năng trong hình ảnh Windows.

Thay đổi loại mạng của cấu hình kết nối.

Cmdlet

Format-Volume

Tạo một đối tượng kích hoạt tác vụ đã lên lịch.

Function

Format-Custom rcjb

Nhận kết quả của các công việc nền Windows PowerShell trong phiên hiện tại.

Cmdlet

Get-SmbServerConfiguration

Tạo quy tắc tường lửa gửi đến hoặc gửi đi mới và thêm quy tắc vào máy tính mục tiêu.

Function

Mount-DiskImage

rcjb

Function

Clear-Host rcjb

Nhận kết quả của các công việc nền Windows PowerShell trong phiên hiện tại.

Function

Start-DscConfiguration

rcjb

Cmdlet

Get-SmbOpenFile

Nhận kết quả của các công việc nền Windows PowerShell trong phiên hiện tại.

Function

Add-VpnConnection

rcjb

Function

Set-DnsClientServerAddress

rcjb

Function

Export-ModuleMember

rcjb

Cmdlet

Get-PSSession Nhận kết quả của các công việc nền Windows PowerShell trong phiên hiện tại.

Tạo quy tắc tường lửa gửi đến hoặc gửi đi mới và thêm quy tắc vào máy tính mục tiêu.

Cmdlet

Get-PSSnapin

Tạo và định cấu hình địa chỉ IP.

Cmdlet

Get-NetConnectionProfile

Nhận cấu hình địa chỉ IP.

Function

Get-NetFirewallRule

rcjb

Function

Push-Location rcjb

Nhận kết quả của các công việc nền Windows PowerShell trong phiên hiện tại.

Cmdlet

Get-Volume

Tạo quy tắc tường lửa gửi đến hoặc gửi đi mới và thêm quy tắc vào máy tính mục tiêu.

Function

New-NetLbfoTeam

rcjb

Function

Get-NetTCPConnection

rcjb

Function

Stop-Computer

rcjb

Cmdlet

Set-StrictMode

Nhận kết quả của các công việc nền Windows PowerShell trong phiên hiện tại.

Cmdlet

Set-NetFirewallRule

Tạo quy tắc tường lửa gửi đến hoặc gửi đi mới và thêm quy tắc vào máy tính mục tiêu.

Function

Add-AppxProvisionedPackage

rcjb

Cmdlet

Enable-BitLocker

Nhận kết quả của các công việc nền Windows PowerShell trong phiên hiện tại.

Function

Get-Location rcjb

Nhận kết quả của các công việc nền Windows PowerShell trong phiên hiện tại.

Cmdlet

Set-NetIPInterface

Tạo quy tắc tường lửa gửi đến hoặc gửi đi mới và thêm quy tắc vào máy tính mục tiêu.

Function

New-VirtualDisk

rcjb

Function

Remove-PSSession rsn

Đóng một hoặc nhiều phiên Windows PowerShell (PSSessions).

Cmdlet

Set-NetIPAddress

Sửa đổi cấu hình của địa chỉ IP.

Function

Register-ScheduledJob

Tạo công việc theo lịch trình.

Cmdlet

Set-SmbServerConfiguration

Sửa đổi cấu hình của địa chỉ IP.

Function

New-Partition

Tạo công việc theo lịch trình.

Function

Remove-PSDrive Tạo công việc theo lịch trình.

Đặt cấu hình Dịch vụ SMB.

Cmdlet

Remove-Variable Sửa đổi cấu hình của địa chỉ IP.

Function

Cmdlet

Get-WindowsOptionalFeature

Sửa đổi cấu hình của địa chỉ IP.

Cmdlet

Import-Clixml

Sửa đổi cấu hình của địa chỉ IP.

Cmdlet

Import-PfxCertificate

Sửa đổi cấu hình của địa chỉ IP.

Cmdlet

Uninstall-Package

Function

Cmdlet

Set-AuthenticodeSignature

Tạo công việc theo lịch trình.

Cmdlet

Set-NetAdapter

Đặt cấu hình Dịch vụ SMB.

Function

Set-Alias Tạo công việc theo lịch trình.

Đặt cấu hình Dịch vụ SMB.

Cmdlet

Set-WmiInstance

Tạo một phân vùng mới trên một đối tượng Disk hiện có.

Cmdlet

Disable-WindowsOptionalFeature

rdr

Cmdlet

Update-Module

Xóa các ổ Windows PowerShell tạm thời và ngắt kết nối các ổ mạng được ánh xạ.

Function

New-LocalUser

Tạo công việc theo lịch trình.

Cmdlet

Mount-WindowsImage

Đặt cấu hình Dịch vụ SMB.

Cmdlet

Get-ItemPropertyValue Tạo một phân vùng mới trên một đối tượng Disk hiện có.

rdr

Cmdlet

New-Alias Xóa các ổ Windows PowerShell tạm thời và ngắt kết nối các ổ mạng được ánh xạ.

rv

Cmdlet

New-JobTrigger

Xóa một biến và giá trị của nó.

Cmdlet

Get-History Nhận thông tin về các tính năng tùy chọn trong hình ảnh Windows.

Nhập tệp CLIXML và tạo các đối tượng tương ứng trong Windows PowerShell.

Cmdlet

New-CimSession

Nhập chứng chỉ và khóa cá nhân từ tệp Trao đổi Thông tin Cá nhân (PFX) vào cửa hàng đích.

Cmdlet

Get-LocalGroup

Gỡ cài đặt một hoặc nhiều gói phần mềm.

Cmdlet

ConvertTo-Xml

Thêm chữ ký Authenticode vào tập lệnh Windows PowerShell hoặc tệp khác.

Cmdlet

New-PSSessionOption

Đặt thuộc tính bộ điều hợp mạng cơ bản.

Cmdlet

Add-WindowsCapability

sal

Cmdlet

New-Variable Tạo hoặc thay đổi bí danh cho lệnh ghép ngắn hoặc phần tử lệnh khác trong phiên Windows PowerShell hiện tại.

Tạo hoặc cập nhật một phiên bản của lớp Công cụ quản lý Windows (WMI) hiện có.

Cmdlet

Convert-Path Tắt một tính năng trong hình ảnh Windows.

Tải xuống và cài đặt phiên bản mới nhất của các mô-đun được chỉ định từ thư viện trực tuyến vào máy tính cục bộ.

Cmdlet

Get-LocalGroupMember

Tạo tài khoản người dùng cục bộ.

Cmdlet

Add-WindowsPackage

Gắn hình ảnh Windows trong tệp WIM hoặc VHD vào một thư mục trên máy tính cục bộ.

Cmdlet

Invoke-CimMethod

gpv

Cmdlet

ConvertFrom-String Nhận giá trị cho một hoặc nhiều thuộc tính của một mục cụ thể.

nal

Cmdlet

Export-Certificate

Tạo bí danh mới.

Cmdlet

Unregister-ScheduledTask

Tạo trình kích hoạt công việc cho một công việc đã lên lịch.

Function

ConvertFrom-StringData

ghy, h, history

Cmdlet

Install-PackageProvider

Nhận danh sách các lệnh đã nhập trong phiên hiện tại.

Cmdlet

Get-LocalUser

Tạo phiên CIM.

Cmdlet

Clear-Content Nhận các nhóm an ninh địa phương.

Tạo một biểu diễn dựa trên XML của một đối tượng.

Cmdlet

Remove-Module Tạo một đối tượng chứa các tùy chọn nâng cao cho PSSession.

Cài đặt gói khả năng Windows trên hình ảnh hệ điều hành được chỉ định.

Cmdlet

Get-VpnConnection

nv

Function

Export-PfxCertificate

Tạo một biến mới.

Cmdlet

Get-NetIPConfiguration

cvpa

Function

Export-WindowsDriver

Chuyển đổi đường dẫn từ đường dẫn Windows PowerShell thành đường dẫn nhà cung cấp Windows PowerShell.

Cmdlet

Grant-SmbShareAccess

Nhận thành viên từ một nhóm địa phương.

Function

Initialize-Disk

Thêm một tệp .cab hoặc .msu vào hình ảnh Windows.

Function

Get-NetIPInterface

Gọi một phương thức của một lớp CIM.

Function

Get-PfxCertificate

CFS

Cmdlet

Invoke-Pester

Trích xuất và phân tích cú pháp các thuộc tính có cấu trúc từ nội dung chuỗi.

Function

Add-OdbcDsn

Xuất chứng chỉ từ kho lưu trữ chứng chỉ thành tệp.

Function

Format-Wide Hủy đăng ký một nhiệm vụ đã lên lịch.

Chuyển đổi một chuỗi chứa một hoặc nhiều cặp khóa và giá trị thành một bảng băm.

Cmdlet

Get-Partition

Cài đặt một hoặc nhiều nhà cung cấp gói Quản lý gói.

Function

Set-Disk

Nhận tài khoản người dùng cục bộ.

Function

Get-ScheduledJob

clc

Cmdlet

Get-PnpDevice

Trả về thông tin về thiết bị PnP.

Function

Get-Tpm

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Cmdlet

Disable-NetAdapterBinding

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Function

Get-PSRepository

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Out-Default

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Cmdlet

Add-PrinterDriver

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Function

Set-WinUserLanguageList

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Cmdlet

Get-ScheduledTaskInfo

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Function

Enable-NetFirewallRule

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Out-Printer Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Cmdlet

Add-PrinterPort

Nhận kho lưu trữ PowerShell.

Function

Set-WinSystemLocale

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Cmdlet

Find-Module

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Function

Get-NetAdapterVmq

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Stop-Transcript

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Cmdlet

Get-SmbSession

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Function

Set-PSSessionConfiguration

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Cmdlet

Add-MpPreference

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Function

Set-SmbShare

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Set-VpnConnection

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Start-ScheduledTask

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Suspend-BitLocker

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Get-SmbShareAccess

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Set-PSDebug

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Cmdlet

Get-StartApps

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Function

Add-VpnConnectionRoute

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Get-VirtualDisk

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Write-Information

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Cmdlet

New-ScheduledTask

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Function

Set-Culture

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Cmdlet

New-ScheduledTaskSettingsSet

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Function

New-ScheduledTaskAction

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Set-Partition

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Clear-Variable Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Cmdlet

Add-KdsRootKey

Nhận kho lưu trữ PowerShell.

Cmdlet

Exit-PSSession Gửi đầu ra đến trình định dạng mặc định và lệnh ghép ngắn đầu ra mặc định.

Cài đặt trình điều khiển máy in trên máy tính được chỉ định.

Cmdlet

Add-LocalGroupMember

Đặt danh sách ngôn ngữ và các thuộc tính liên quan cho tài khoản người dùng hiện tại.

Cmdlet

Set-LocalUser

Nhận thông tin về thời gian chạy cho một tác vụ đã lên lịch.

Cmdlet

Remove-Computer

Bật quy tắc tường lửa đã tắt trước đó.

Cmdlet

New-NetNat

lp

Function

Set-SmbClientConfiguration

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Set-ScheduledTask

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Remove-ItemProperty Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Cmdlet

Set-Printer

Nhận kho lưu trữ PowerShell.

Function

Set-PhysicalDisk

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Set-Date

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Cmdlet

Repair-WindowsImage

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Cmdlet

Set-NetAdapterVmq

Nhận kho lưu trữ PowerShell.

Function

Remove-WmiObject

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Cmdlet

New-NetRoute

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Function

Optimize-Volume

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

New-Volume

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

New-StoragePool

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

New-SmbMapping

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Set-DscLocalConfigurationManager

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Cmdlet

New-ScheduledTaskPrincipal

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Function

Get-Culture

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Cmdlet

Set-PSRepository

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Function

Set-NetFirewallProfile

Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Function

Get-Alias Nhận một đối tượng có chứa thông tin về TPM.

Tắt liên kết với bộ điều hợp mạng.

Cmdlet

Get-DnsClientServerAddress

Nhận địa chỉ IP của máy chủ DNS từ các thuộc tính TCP / IP trên một giao diện.

Function

Set-MpPreference

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.

Function

Save-Module

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.

Function

Resize-Partition

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.

Function

Repair-Volume

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.

Function

Remove-Printer

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.

Function

Remove-PhysicalDisk

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.

Function

Remove-NetIPAddress

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.

Function

Register-PSRepository

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.

Function

Get-WindowsCapability

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.

Cmdlet

Get-BitLockerVolume

Lưu một mô-đun cục bộ mà không cần cài đặt nó.

Function

Get-Clipboard

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.

Cmdlet

Get-ComputerInfo

Lưu một mô-đun cục bộ mà không cần cài đặt nó.

Cmdlet

Get-InitiatorPort

Thay đổi kích thước phân vùng và hệ thống tệp cơ bản.

Function

Get-BitsTransfer

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.

Cmdlet

Get-AuthenticodeSignature

Lưu một mô-đun cục bộ mà không cần cài đặt nó.

Cmdlet

Get-AppvClientPackage

Thay đổi kích thước phân vùng và hệ thống tệp cơ bản.

Cmdlet

Set-WSManQuickConfig

Thực hiện sửa chữa trên một khối lượng.

Cmdlet

New-Guid

Xóa máy in khỏi máy tính được chỉ định.

Function

Get-StorageJob

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.

Function

Uninstall-Module

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.

Function

Get-InstalledModule

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.

Function

Confirm-SecureBootUEFI

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.

Cmdlet

Set-Clipboard

Lưu một mô-đun cục bộ mà không cần cài đặt nó.

Cmdlet

Get-TlsCipherSuite

Thay đổi kích thước phân vùng và hệ thống tệp cơ bản.

Cmdlet

Clear-Disk

Thực hiện sửa chữa trên một khối lượng.

Function

Định cấu hình tùy chọn cho các bản cập nhật và quét của Bộ bảo vệ Windows.