Thiết lập chạy website PHP trên IIS WindowsThông thường chúng ta hay sử dụng XAMPP hay WAMPSERVER... để chạy PHP tuy nhiên hôm nay mình cùng các bạn cấu hình PHP chạy trên IIS của windows. Show
- Download PHP và phần mở rộng WinCacheDownload PHP và phần mở rộng WinCache - Cài đặt PHP và WinCache - Thêm đường dẫn thư mục đã cài đặt PHP vào biến môi trường (environment variable.)environment variable.) - Thiết lập một bản đồ xử lý (handler mapping) cho PHP. - Thêm các tài liệu mặc định cho PHP Download và cài đặt PHP và WinCache 1. Bạn vào link này http://windows.php.net/download/ để tải PHP cho windowshttp://windows.php.net/download/ để tải PHP cho windows 2. Bạn vào link này https://sourceforge.net/projects/wincache/ để tải phần mở rộng WinCache cho PHP 3. Bạn giải nén toàn bộ file cho PHP .zip bạn tải trước đó vào thư mục bạn muốn cài đặt. Ví dụ như: C:\PHP\ 4. Giải nén WinCache vào thư mục ext của PHP như ví dụ là C:\PHP\ext. Bạn sẽ có được file Php_wincache.dll 5. Bạn mở Control Panel, click System and Security, click System, sau đó click Advanced system settings.Control Panel, click System and Security, click System, sau đó click Advanced system settings. 6. Trong cửa sổ System Properties , chọn tab Advanced, sau đó click Environment Variables.System Properties , chọn tab Advanced, sau đó click Environment Variables. 7. Trong System variables, chọn Path, sau đó click Edit.System variables, chọn Path, sau đó click Edit. 8. Thêm đường dẫn vào thư mục PHP mà bạn đã cài đặt, như ở ví dụ là, như ở ví dụ là
. Sau đó Click OK.OK. 9. Vào phần quản lý IIS chọn tên hosting trong bảng điều khiển nháy đúp (double-click) Handler Mappings.double-click) Handler Mappings. 10. Trong mục điều khiển Action, click Add Module Mapping. Action, click Add Module Mapping. 11. Trong phần Request path, mục loại (type) thêm *.php. Trong phần Request path, mục loại (type) thêm *.php. 12. Trên biểu mẫu (form) phần Module chọn FastCgiModuleModule chọn FastCgiModule 13. Trong hộp Executable chọn đường dẫn đầy đủ tới Php-cgi.exe. Ví dụ: C:\PHP\Php-cgi.exeExecutable chọn đường dẫn đầy đủ tới Php-cgi.exe. Ví dụ: C:\PHP\Php-cgi.exe 14. Trong phần Name nhập tên cho moudle mapping ví dụ: FastCGIName nhập tên cho moudle mapping ví dụ: FastCGI 15. Click OKOK 16. Chọn tên hosting trong mục điều khiển click đúp(double-click) Default Document.double-click) Default Document. 17. Trong bảng điều khiển Action chọn Add trong phần Name nhập index.php và click OK.Action chọn Add trong phần Name nhập index.php và click OK. 18. Tương tự mục 17 nhập Default.php và click OK Vậy là bạn đã cấu hình xong PHP chạy trên IIS. chạy thì bạn chạy tương tự như chạy trên XAMPP hoặc wampserver. Ví dụ bạn tạo 1 file có tên là phpinfo.phpt trong thư mục
Trong file bạn viết
Sau đó trền trình duyệt bạn gõ http://localhost/phpinfo.php Nếu bạn nào chưa rõ thì các bạn xem video hướng dẫn cụ thể tại đây Chúc các bạn thành công! Nguồn docs.microsoft.com Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn Hệ Thống IIS Cơ Bản (Windows + IIS + PHP + MYSQL+ SSL free Let’s Encrypt). Nếu bạn cần hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ VinaHost qua Hotline 1900 6046 ext.3, email về hoặc chat với VinaHost qua livechat https://livechat.vinahost.vn/chat.php.Hệ Thống IIS Cơ Bản (Windows + IIS + PHP + MYSQL+ SSL free Let’s Encrypt). Nếu bạn cần hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ VinaHost qua Hotline 1900 6046 ext.3, email về hoặc chat với VinaHost qua livechat https://livechat.vinahost.vn/chat.php. Bước 1: Cài đặt IIS trên Windows Server– Mở Server Manager, sau đó chọn Add Roles và FeaturesServer Manager, sau đó chọn Add Roles và Features – Tiếp tục bấm NEXT – Chọn Role-based or Feature-based Installation, sau đó bấm NEXTRole-based or Feature-based Installation, sau đó bấm NEXT – Chọn Select a server from the server pool, tiếp tục bấm NEXTSelect a server from the server pool, tiếp tục bấm NEXT – Chọn vào Web Server (IIS) như hình dưới đây:Web Server (IIS) như hình dưới đây: – Bấm vào Add FeaturesAdd Features – Nhấp vào NEXT để tiếp tụcNEXT để tiếp tục – Trong phần Roles services, bạn chọn tích hết tất cả Option trong Security và bấm NEXTRoles services, bạn chọn tích hết tất cả Option trong Security và bấm NEXT – Bấm tiếp Install để tiến hành cài đặtInstall để tiến hành cài đặt – Sau khi cài hoàn tất, bấm vào CLOSECLOSE – Bấm vào Tools ở góc phải màn hình. Giao diện sẽ hiện IIS nếu bạn đã cài thành công.IIS nếu bạn đã cài thành công. – Chạy trình duyệt web và truy cập vào localhost, sau đó bạn có thể xác minh IIS có đang chạy bình thường không.localhost, sau đó bạn có thể xác minh IIS có đang chạy bình thường không. Bước 2: Cài đặt PHP 7.4– Cài đặt PHP ManagerPHP Manager – PHP Manager được sử dụng để quản lý các phiên bản PHP trên hệ thống, cũng như đơn giản hoá việc sử dụng PHP. Khi sử dụng PHPmanager, chỉ cần vài thao tác chuột là đã có thể add thêm 1 phiên bản PHP sử dụng cũng như tuỳ biến các extension PHP.PHP Manager được sử dụng để quản lý các phiên bản PHP trên hệ thống, cũng như đơn giản hoá việc sử dụng PHP. Khi sử dụng PHP manager, chỉ cần vài thao tác chuột là đã có thể add thêm 1 phiên bản PHP sử dụng cũng như tuỳ biến các extension PHP. – Tải PHP Manager tại đường dẫn sau:PHP Manager tại đường dẫn sau: DOWNLOAD – Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụng DOWNLOAD – Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụngPHP Manager theo các bước hướng dẫn của phần mềm. – Tiến hành cài đặt PHP Manager theo các bước hướng dẫn của phần mềm.PHP Manager, tiến hành khởi động lại hệ thống VPS/Server – Sau khi cài đặt xong PHP Manager, tiến hành khởi động lại hệ thống VPS/ServerIIS và kiểm tra trạng thái của PHP Manager – Sau khi hệ thống đã khởi động lại, truy cập vào IIS và kiểm tra trạng thái của PHPManagerPHP Manager đã được cài đặt hoàn tất – PHP Manager đã được cài đặt hoàn tấtPHP 7.4 – Cài đặt PHP 7.47.4 về, có thể tải các phiên bản PHP dành cho Windows tại đây DOWNLOAD – Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụngPHP 7.4 (7.4.19) DOWNLOAD – Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụngPHP ta cũng sẽ phải cài đặt thêm Visual C++ 15 x64 (Lưu ý: Cài đặt thêm Visual C++ theo yêu cầu của mỗi bản PHP). Kiểm tra tại đây DOWNLOAD – Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụng – Tiến hành cài đặt PHP Manager theo các bước hướng dẫn của phần mềm.PHP Manager và chọn Register New PHP version – Sau khi cài đặt xong PHP Manager, tiến hành khởi động lại hệ thống VPS/Serverphp-cgi.exe trong thư mục php74 vừa giải nén – Sau khi hệ thống đã khởi động lại, truy cập vào IIS và kiểm tra trạng thái của PHPManagerPHP 7.4 vào IIS, trong trường hợp muốn add các phiên bản khác, chỉ cần lặp lại các thao tác add PHP như trên (Lưu ý: Cài đặt thêm Visual C++ theo yêu cầu của mỗi bản PHP). – PHP Manager đã được cài đặt hoàn tấtIIS – Cài đặt PHP 7.4PHP đã được hoạt động chưa bằng cách vào PHP Manager > Check phpinfo() – Tiến hành tải bản cài đặt PHP 7.4 về, có thể tải các phiên bản PHP dành cho Windows tại đâyUrl để test, ví dụ: – Tại hướng dẫn này, ta sử dụng phiên bản PHP 7.4 (7.4.19)PHP đã được cài đặt hoàn tất – Theo như yêu cầu của PHP ta cũng sẽ phải cài đặt thêm Visual C++ 15 x64 (Lưu ý: Cài đặt thêm Visual C++ theo yêu cầu của mỗi bản PHP). Kiểm tra tại đây– Tải về và giải nén trên hệ thống, Ví dụ: C:\PHP\php74MySQL, cần cài đặt: – Truy cập vào PHP Manager và chọn Register New PHP version DOWNLOAD – Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụngMySQL, có thể download tại đây. DOWNLOAD – Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụng – Tiến hành cài đặt PHP Manager theo các bước hướng dẫn của phần mềm. DOWNLOAD – Tiến hành chọn phiên bản phù hợp, tại đây ta chọn phiên bản cho IIS/10.0 64 bit, ứng với hệ thống đang sử dụng – Tiến hành cài đặt PHP Manager theo các bước hướng dẫn của phần mềm.Next. – Sau khi cài đặt xong PHP Manager, tiến hành khởi động lại hệ thống VPS/ServerNext. – Sau khi hệ thống đã khởi động lại, truy cập vào IIS và kiểm tra trạng thái của PHPManagerExecute. – Đợi một chút để chương trình kiểm tra cài đặt và chọn Next.Next. – Bộ cài đặt tiếp tục tới phần cấu hình MySQLServer, chọn Next.MySQL Server, chọn Next. – Tại bảng cài đặt mạng, hãy chỉnh theo ý muốn hoặc giữ nguyên như cài đặt chuẩn của nhà sản xuất và chọn Next.Next. – Tại mục Phương thức chứng thực (Authenticationmethod) chọn đặt mật khẩu khi sử dụng hay sử dụng chung. Ở đây mình sẽ chọn sử dụng với mật khẩu. Tiếp đến chọnAuthentication method) chọn đặt mật khẩu khi sử dụng hay sử dụng chung. Ở đây mình sẽ chọn sử dụng với mật khẩu. Tiếp đến chọn – Đặt mật khẩu và xác nhận lại mật khẩu của bạn, tiếp đến chọn Add user để thêm tài khoản sử dụng.Add user để thêm tài khoản sử dụng. – Đặt tên tài khoản và nhập mật khẩu. Kế tiếp chọn Next.Next. – Chọn Next.Next. – Chọn Next.Next. – Ở mục Áp dụng cấu hình (Apply configuration), chọn Execute để áp dụng.Apply configuration), chọn Execute để áp dụng. – Chọn Finish để kết thúc quá trình thiết lập bảo mật.Finish để kết thúc quá trình thiết lập bảo mật. – Tại mục ProductConfiguration, chọn Next.Product Configuration, chọn Next. – Chọn Finish.Finish. – Điền tên, Password và chọn Check và Next.Password và chọn Check và Next. – Chọn Execute.Execute. – Chọn Finish.Finish. – Điền tên, Password và chọn Check và Next.Next và chọn Finish để kết thúc quá trình cài đặt. – Chọn Execute.MySQL thành công! – Kế kiếp lặp lại quá trình xác nhận, chọn Next và chọn Finish để kết thúc quá trình cài đặt.– Vậy là bạn đã cài đặt MySQL thành công!user và database để sử dụng cho website bằng các truy cập mysql workbend được cài đặt từ bước trước Bước 4: Cài đặt WordPressmysql đã được cài đặt từ bước trước – Tiến hành tạo user và database để sử dụng cho website bằng các truy cập mysql workbend được cài đặt từ bước trước – Truy cập với thông tin root của mysql đã được cài đặt từ bước trước – Tiếp theo là ta tạo user để quản lý database ngoài ra bạn có thể sử dụng user: root được tạo từ các bước trước – Tiếp theo là ta cấp quyền vào quản lý cở sở dữ liệu – Cấp tất cả các quyền truy vấn dữ liệu – Open IIS Manager ( Start >> Run >> gõ inetmgr và enter). Hoặc bạn có thể truy cập bằng giao điện (Server manager >> Tools >> Internet Information Services (IIS) Manager) – Khi IIS Manager mở, hãy nhìn vào bên trái cửa sổ trong phần Connections. Mở rộng menu dạng cây cho đến Site chuột phải Site chọn Add Web Site – Điền Site name và Host name và chọn đường dẫn đến thư mục chứa code web ta mới tạo – Tiến hành tải bộ cài WordPress tại đây DOWNLOADIIS vào docroot của Default website trên IIS, tại đây là thư mục vothanhdam_cf – Giải nén tại Docroot của Website cần cài đặt, tại bài viết này ta cài tại Default Web Site, có Docroot tại C:\WEBSITE_IIS\vothanhdam_cfAdd – Tiến hành add thêm quyền của User IIS vào docroot của Default website trên IIS, tại đây là thư mục vothanhdam_cfIUSR tại “Enter object name to select” và chọn Check Name – Chọn Add – Điền IUSR tại “Enter object name to select” và chọn Check Name – Tiến hành truy cập thư mục wordpress trên trình duyệt.WordPress – Tiến hành cài đặt WordPress theo từng bước hướng dẫn – Như vậy bạn đã cài đặt thành công WordPress – Hiện website chưa có SSL nên ta tiến hành cài đặt SSL cho website – Cách đơn giản nhất là sử dụng LetsEncrypt-WinSimple: DOWNLOAD. – Sau đó vào mục releaes rồi tải win-acme.v2.1.17.1065.x64.trimmed.zip giải nén. – Kế tiếp bạn chạy CMD với quyền Administrator, dir vào thư mục mới giải nén C:\Users\Administrator\Downloads\win-acme.v2.1.17.1065.x64.trimmed và chạy cmd: .\wacs.exe N: Tạo chứng chỉ (cài đặt mặc định) M: Tạo chứng chỉ (tùy chọn đầy đủ) R: Chạy gia hạn (0 hiện đang đến hạn) A: Quản lý các lần gia hạn (tổng số 0) O: Nhiều tùy chọn hơn … Q: Thoát – Bấm N và Enter ( Create new certificate ) – Tiếp theo nó sẽ liệt kê các website bạn muốn cài đặt SSL LetsEncrypt WinSimple + Ta chọn số thứ tự website mà bạn muốn cài đặt ngoài ra ta có thể Enter để cài đặt cho tất cả các website + Ở đây mình chỉ có 1 website nên ta có thể ấn 2 hoặc Enter để cài đặt SSL LetsEncrypt WinSimple cho website này. – Tiếp theo mục này bạn ấn P để tiếp tục tiến hành cài đặt SSL LetsEncrypt WinSimple cho website bạn chọn ở trên hoặc bạn có thể chọn tất cả các sự lựa chọn nếu ở trên ta chọn tất cả. – Bước tiếp theo bạn có thể cài đặt SSL cho domain và các subdomain ta nhập tên domain và subdomain cần được cài đặt SSL. – Bước tiếp theo là (YES) xác nhận tiếp tục cài đặt với các sự lựa chọn. – Tiếp theo là (YES) hỏi muốn mở các ứng dụng mặc định như website cần mở port 443 cho SSL,… – Tiếp theo là (YES) chấp nhận các điều khoản. – Nhập tên mail để nhận được các thông báo.SERVER – COLOCATION – CDN THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ TẠI VINAHOST: >> SERVER – COLOCATION – CDN >> CLOUD – VPS >> HOSTING >> WEBSITESSL >> TÊN MIỀN |