Theo AHKFTA, Hồng Kông và Singapore sẽ miễn thuế và sẽ ràng buộc thuế hải quan của hai nước ở mức 0 khi hiệp định có hiệu lực. Brunie, Malaysia, Philippines và Thái Lan sẽ loại bỏ thuế hải quan đối với 85% sản phẩm được giao dịch với Hồng Kông trong vòng mười năm và giảm thêm 10% số dòng thuế trong vòng 14 năm. Indonesia và Việt Nam sẽ loại bỏ thuế hải quan đối với 75% sản phẩm trong vòng mười năm và giảm thêm 10% dòng thuế trong vòng 14 năm. Trong khi đó, Campuchia, Lào và Myanmar sẽ loại bỏ thuế hải quan đối với 65% sản phẩm trong vòng 15 năm và giảm thêm 20% dòng thuế trong vòng 20 năm. Để được hưởng ưu đãi về thuế quan, doanh nghiệp nhập khẩu phải trình cho cơ quan hải quan mẫu CO form AHK hợp lệ. Dưới đây, công ty Rồng Biển xin giới thiệu cách khai báo mẫu CO AHK tại Việt Nam. Mẫu AHK phải được khai báo bằng tiếng Anh và in trên form mẫu có sẵn. Nội dung khai phải phù hợp các chứng từ xuất khẩu như vận đơn, hóa đơn thương mại và Biên bản kiểm tra xuất xứ của Tổ chức Giám định hàng hóa xuất nhập khẩu (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra), bảng kê khai nguyên vật liệu… và tờ khai xuất khẩu thông quan. Nội dung kê khai C/O mẫu AHK cụ thể như sau: 1. Ô số 1: Tên và địa chỉ người nước xuất hàng, bao gồm tên nước. 2. Ô số 2: Tên và địa chỉ người nước nhập hàng, bao gồm tên nước. 3. Ô trên cùng bên phải “Reference No.”: do cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:
CN: BN: KH: MY: PH: Trung Quốc Bờ-ru-nây Cam-pu-chia Ma-lai-xi-a Phi-líp-pin TH: LA: ID: MM: SG: Thái Lan Lào In-đô-nê-xi-a Mi-an-ma Xinh-ga-po
đ) Nhóm 5: 05 ký tự, biểu hiện số thứ tự của C/O mẫu AHK.
4. Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu hàng hóa được vận chuyển bằng máy bay thì ghi "By air", nếu gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng xếp hàng. 5. Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho cơ quan, tổ chức đã cấp C/O mẫu AHK này. 6. Ô số 5: Danh mục hàng hóa 7. Ô số 6: Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng. 8. Ô số 7: Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS ở cấp độ 6 số). 9. Ô số 8: Hướng dẫn cụ thể như sau: Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu tiên ở Ô số 11 của C/O này gồm các trường hợp sau: Điền vào Ô số 8
WO
PE
- Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng giá trị khu vực AHKFTA, chẳng hạn “40%” - Chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 4 số CTH
PSR 10. Ô số 9: Trọng lượng cả bì hoặc trọng lượng tịnh của hàng hóa hoặc số lượng khác và trị giá FOB (chỉ áp dụng trong trường hợp áp dụng tiêu chí RVC). 11. Ô số 10: Số và ngày của hóa đơn thương mại. 12. Ô số 11:
13. Ô số 12: Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AHK ghi. 14. Ô số 13:
|