Hướng dẫn kê khai c o form ak năm 2024

Theo AHKFTA, Hồng Kông và Singapore sẽ miễn thuế và sẽ ràng buộc thuế hải quan của hai nước ở mức 0 khi hiệp định có hiệu lực. Brunie, Malaysia, Philippines và Thái Lan sẽ loại bỏ thuế hải quan đối với 85% sản phẩm được giao dịch với Hồng Kông trong vòng mười năm và giảm thêm 10% số dòng thuế trong vòng 14 năm. Indonesia và Việt Nam sẽ loại bỏ thuế hải quan đối với 75% sản phẩm trong vòng mười năm và giảm thêm 10% dòng thuế trong vòng 14 năm. Trong khi đó, Campuchia, Lào và Myanmar sẽ loại bỏ thuế hải quan đối với 65% sản phẩm trong vòng 15 năm và giảm thêm 20% dòng thuế trong vòng 20 năm.

Để được hưởng ưu đãi về thuế quan, doanh nghiệp nhập khẩu phải trình cho cơ quan hải quan mẫu CO form AHK hợp lệ. Dưới đây, công ty Rồng Biển xin giới thiệu cách khai báo mẫu CO AHK tại Việt Nam.

Mẫu AHK phải được khai báo bằng tiếng Anh và in trên form mẫu có sẵn. Nội dung khai phải phù hợp các chứng từ xuất khẩu như vận đơn, hóa đơn thương mại và Biên bản kiểm tra xuất xứ của Tổ chức Giám định hàng hóa xuất nhập khẩu (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra), bảng kê khai nguyên vật liệu… và tờ khai xuất khẩu thông quan. Nội dung kê khai C/O mẫu AHK cụ thể như sau:

Hướng dẫn kê khai c o form ak năm 2024

1. Ô số 1: Tên và địa chỉ người nước xuất hàng, bao gồm tên nước.

2. Ô số 2: Tên và địa chỉ người nước nhập hàng, bao gồm tên nước.

3. Ô trên cùng bên phải “Reference No.”: do cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:

  1. Nhóm 1: 02 ký tự "VN" (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam.
  1. Nhóm 2: 02 ký tự (viết in hoa) là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt như sau:

CN:

BN:

KH:

MY:

PH:

Trung Quốc

Bờ-ru-nây

Cam-pu-chia

Ma-lai-xi-a

Phi-líp-pin

TH:

LA:

ID:

MM:

SG:

Thái Lan

Lào

In-đô-nê-xi-a

Mi-an-ma

Xinh-ga-po

  1. Nhóm 3: 02 ký tự biểu hiện năm cấp C/O;
  1. Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên cơ quan, tổ chức cấp C/O theo danh sách được Bộ Công Thương ủy quyền;

đ) Nhóm 5: 05 ký tự, biểu hiện số thứ tự của C/O mẫu AHK.

  1. Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo "/"

4. Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu hàng hóa được vận chuyển bằng máy bay thì ghi "By air", nếu gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng xếp hàng.

5. Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho cơ quan, tổ chức đã cấp C/O mẫu AHK này.

6. Ô số 5: Danh mục hàng hóa

7. Ô số 6: Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

8. Ô số 7: Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS ở cấp độ 6 số).

9. Ô số 8: Hướng dẫn cụ thể như sau:

Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu tiên ở Ô số 11 của C/O này gồm các trường hợp sau:

Điền vào Ô số 8

  1. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư này

WO

  1. Hàng hóa được sản xuất tại một Nước thành viên chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ từ một hay nhiều Nước thành viên theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này

PE

  1. Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu không có xuất xứ tại một Nước thành viên theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này

- Hàm lượng giá trị khu vực (RVC)

Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng giá trị khu vực AHKFTA, chẳng hạn “40%”

- Chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 4 số

CTH

  1. Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số …/2019/TT-BCT

PSR

10. Ô số 9: Trọng lượng cả bì hoặc trọng lượng tịnh của hàng hóa hoặc số lượng khác và trị giá FOB (chỉ áp dụng trong trường hợp áp dụng tiêu chí RVC).

11. Ô số 10: Số và ngày của hóa đơn thương mại.

12. Ô số 11:

  1. Dòng thứ nhất ghi chữ "Viet Nam";
  1. Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu;
  1. Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm, và chữ ký của người được ủy quyền ký cấp.

13. Ô số 12: Cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AHK ghi.

14. Ô số 13:

  1. Trường hợp cấp sau theo quy định tại Điều 25 Thông tư này thì đánh dấu vào Ô "Issued Retroactively" bằng điện tử hay bằng tay với một số thông tin khác trên C/O mẫu AHK. Trường hợp không thể đánh dấu bằng điện tử hay bằng tay thì đóng dấu với dòng chữ “ISSUED RETROACTIVELY”;
  1. Trường hợp sản phẩm được gửi từ Nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một Nước thành viên khác và được bán trong hoặc sau triển lãm tại Nước thành viên nhập khẩu theo quy định tại Điều 36 Thông tư này thì đánh dấu vào Ô "Exhibition". Tên và địa chỉ nơi diễn ra triển lãm ghi tại Ô số 2;
  1. Trường hợp sản phẩm được cấp C/O giáp lưng theo quy định tại Điều 26 Thông tư này thì đánh dấu vào Ô "Movement Certificate". Trị giá trên Ô số 9 là trị giá hóa đơn của sản phẩm được xuất khẩu từ Nước thành viên trung gian, trị giá trên Ô số 9 chỉ cần ghi nếu áp dụng tiêu chí RVC. Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O mẫu AHK gốc, ngày cấp và số tham chiếu của C/O mẫu AHK gốc ghi tại Ô số 7;
  1. Trường hợp hóa đơn do bên thứ ba phát hành theo quy định tại Điều 37 Thông tư này thì đánh dấu vào Ô "Third Party Invoicing". Số hóa đơn ghi tại Ô số 10. Tên và nước của công ty phát hành hóa đơn ghi tại Ô số 7.