Hướng dẫn index associative array php - chỉ mục mảng kết hợp php

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về mảng kết hợp (associative array) trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.

Nội dung chính ShowShow

  • 2. Duyệt các phần tử trong associative array
  • What is a PHP Array?
  • Numeric Arrays
  • PHP Multi-dimensional arrays
  • PHP Arrays: Operators
  • PHP Array Functions
  • Count function
  • is_array function
  • Why use arrays?

Mảng kết hợp (associative array) trong PHP được sử dụng để lưu trữ các cặp key-value. Mỗi cặp key-value là một phần tử trong mảng. Các key có thể là số (number) hoặc chuỗi (string). Các value có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào. trong PHP được sử dụng để lưu trữ các cặp key-value. Mỗi cặp key-value là một phần tử trong mảng. Các key có thể là số (number) hoặc chuỗi (string). Các value có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào.

Có 2 cách để tạo một mảng kết hợp là:

Cách 1 – Sử dụng hàm array()

<?php
$arr1 = array("John"=>21, "Kane"=>29, "Son"=>30);
// Array ( [John] => 21 [Kane] => 29 [Son] => 30 )
print_r($arr1);
$arr2 = array(true=>21, 5=>1.2, "Son"=>30);
// Array ( [1] => 21 [5] => 1.2 [Son] => 30 )
print_r($arr2);
$arr3 = array("hihi"=>"gochocit.com", "car"=>"camry", "computer"=>"acer");
// Array ( [hihi] => gochocit.com [car] => camry [computer] => acer )
print_r($arr3);
?>

Cách 2 – Gán giá trị cho key trong array

<?php
$arr1["John"] = 21;
$arr1["Kane"] = 29;
$arr1["Son"] = 30;
// Array ( [John] => 21 [Kane] => 29 [Son] => 30 )
print_r($arr1);
?>

2. Duyệt các phần tử trong associative array

Sử dụng vòng lặp foreach

<?php
$arr1 = array("John"=>21, "Kane"=>29, "Son"=>30);
foreach ($arr1 as $name => $age){ 
  echo $name.": ".$age."<br>"; 
} 
?>
Kết quả
John: 21
Kane: 29
Son: 30

Sử dụng vòng lặp for

<?php
$arr1 = array("John"=>21, "Kane"=>29, "Son"=>30);
$name = array_keys($arr1); 
$arr1Length = count($name);  
for($i=0; $i < $arr1Length; ++$i) { 
  echo $name[$i].": ".$arr1[$name[$i]]."<br>";
} 
?>
Kết quả
John: 21
Kane: 29
Son: 30

Sử dụng vòng lặp for

John: 21
Kane: 29
Son: 30
5 có chức năng trả về một mảng (array) chứa tất cả các key trong associative array.

  • Trong ví dụ trên, hàm
    John: 21
    Kane: 29
    Son: 30
    
    5 có chức năng trả về một mảng (array) chứa tất cả các key trong associative array.
  • Chuỗi ký tự là gì? Cách khởi tạo và một số kỹ thuật lập trình trên chuỗi
  • Câu lệnh switch case và toán tử điều kiện trong Java
  • Cách tạo mảng (array) và thao tác với mảng trong PHP
  • Cấu trúc rẽ nhánh switch case và minh họa với C++

Xây dựng danh sách liên kết đơn với con trỏ (pointer)

What is a PHP Array?

Numeric Arrays

Numeric Arrays

PHP Multi-dimensional arrays

<?php
$variable_name[n] = value;
?>

PHP Arrays: Operators

<?php
$variable_name = array(n => value, …);
?>

PHP Array Functions

  • Count function
  • is_array function
  • Why use arrays?

Mảng kết hợp (associative array) trong PHP được sử dụng để lưu trữ các cặp key-value. Mỗi cặp key-value là một phần tử trong mảng. Các key có thể là số (number) hoặc chuỗi (string). Các value có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào.

<?php

$movie[0] = 'Shaolin Monk';
$movie[1] = 'Drunken Master';
$movie[2] = 'American Ninja';
$movie[3] = 'Once upon a time in China';
$movie[4] = 'Replacement Killers';

?>

Có 2 cách để tạo một mảng kết hợp là:

Hướng dẫn index associative array php - chỉ mục mảng kết hợp php

Cách 1 – Sử dụng hàm array()

Output:

<?php
$arr1["John"] = 21;
$arr1["Kane"] = 29;
$arr1["Son"] = 30;
// Array ( [John] => 21 [Kane] => 29 [Son] => 30 )
print_r($arr1);
?>
0

Cách 2 – Gán giá trị cho key trong array

<?php
$arr1["John"] = 21;
$arr1["Kane"] = 29;
$arr1["Son"] = 30;
// Array ( [John] => 21 [Kane] => 29 [Son] => 30 )
print_r($arr1);
?>
1

Output:

<?php
$arr1["John"] = 21;
$arr1["Kane"] = 29;
$arr1["Son"] = 30;
// Array ( [John] => 21 [Kane] => 29 [Son] => 30 )
print_r($arr1);
?>
2

2. Duyệt các phần tử trong associative array

<?php
$arr1["John"] = 21;
$arr1["Kane"] = 29;
$arr1["Son"] = 30;
// Array ( [John] => 21 [Kane] => 29 [Son] => 30 )
print_r($arr1);
?>
3

PHP Array Functions

  • Count function
  • is_array function
  • Why use arrays?

Mảng kết hợp (associative array) trong PHP được sử dụng để lưu trữ các cặp key-value. Mỗi cặp key-value là một phần tử trong mảng. Các key có thể là số (number) hoặc chuỗi (string). Các value có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào.

<?php
$arr1["John"] = 21;
$arr1["Kane"] = 29;
$arr1["Son"] = 30;
// Array ( [John] => 21 [Kane] => 29 [Son] => 30 )
print_r($arr1);
?>
4

 HERE,

Output:
<?php
$arr1["John"] = 21;
$arr1["Kane"] = 29;
$arr1["Son"] = 30;
// Array ( [John] => 21 [Kane] => 29 [Son] => 30 )
print_r($arr1);
?>
5
<?php
$arr1["John"] = 21;
$arr1["Kane"] = 29;
$arr1["Son"] = 30;
// Array ( [John] => 21 [Kane] => 29 [Son] => 30 )
print_r($arr1);
?>
5

Có 2 cách để tạo một mảng kết hợp là:

PHP Multi-dimensional arrays

PHP Arrays: Operators

PHP Array FunctionsCount function
is_array function Why use arrays?
Mảng kết hợp (associative array) trong PHP được sử dụng để lưu trữ các cặp key-value. Mỗi cặp key-value là một phần tử trong mảng. Các key có thể là số (number) hoặc chuỗi (string). Các value có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào.Why use arrays?
Mảng kết hợp (associative array) trong PHP được sử dụng để lưu trữ các cặp key-value. Mỗi cặp key-value là một phần tử trong mảng. Các key có thể là số (number) hoặc chuỗi (string). Các value có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào.Có 2 cách để tạo một mảng kết hợp là:
Cách 1 – Sử dụng hàm array()Có 2 cách để tạo một mảng kết hợp là:
Cách 1 – Sử dụng hàm array()Cách 2 – Gán giá trị cho key trong array
2. Duyệt các phần tử trong associative arraySử dụng vòng lặp foreach
Kết quảWhy use arrays?

Mảng kết hợp (associative array) trong PHP được sử dụng để lưu trữ các cặp key-value. Mỗi cặp key-value là một phần tử trong mảng. Các key có thể là số (number) hoặc chuỗi (string). Các value có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào.

<?php
$arr1["John"] = 21;
$arr1["Kane"] = 29;
$arr1["Son"] = 30;
// Array ( [John] => 21 [Kane] => 29 [Son] => 30 )
print_r($arr1);
?>
6

PHP Array Functions

Output:
<?php
$arr1["John"] = 21;
$arr1["Kane"] = 29;
$arr1["Son"] = 30;
// Array ( [John] => 21 [Kane] => 29 [Son] => 30 )
print_r($arr1);
?>
7
<?php
$arr1["John"] = 21;
$arr1["Kane"] = 29;
$arr1["Son"] = 30;
// Array ( [John] => 21 [Kane] => 29 [Son] => 30 )
print_r($arr1);
?>
7

Count function

<?php
$arr1["John"] = 21;
$arr1["Kane"] = 29;
$arr1["Son"] = 30;
// Array ( [John] => 21 [Kane] => 29 [Son] => 30 )
print_r($arr1);
?>
8

Output:

<?php
$arr1["John"] = 21;
$arr1["Kane"] = 29;
$arr1["Son"] = 30;
// Array ( [John] => 21 [Kane] => 29 [Son] => 30 )
print_r($arr1);
?>
9

is_array function

PHP Arrays: Operators

Why use arrays?Mảng kết hợp (associative array) trong PHP được sử dụng để lưu trữ các cặp key-value. Mỗi cặp key-value là một phần tử trong mảng. Các key có thể là số (number) hoặc chuỗi (string). Các value có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào.Có 2 cách để tạo một mảng kết hợp là:Cách 1 – Sử dụng hàm array()Cách 2 – Gán giá trị cho key trong array
2. Duyệt các phần tử trong associative arraySử dụng vòng lặp foreachKết quảSử dụng vòng lặp forTrong ví dụ trên, hàm
John: 21
Kane: 29
Son: 30
5 có chức năng trả về một mảng (array) chứa tất cả các key trong associative array.
Chuỗi ký tự là gì? Cách khởi tạo và một số kỹ thuật lập trình trên chuỗi Câu lệnh switch case và toán tử điều kiện trong Java Cách tạo mảng (array) và thao tác với mảng trong PHP Cấu trúc rẽ nhánh switch case và minh họa với C++ Xây dựng danh sách liên kết đơn với con trỏ (pointer)
PHP programming web programming A PHP array is a variable that stores more than one piece of related data in a single variable. Think of an array as a box of chocolates with slots inside. The box represents the array itself while the spaces containing chocolates represent the values stored in the arrays. The diagram below illustrates the above syntax. Numeric arrays use number as access keys. An access key is a reference to a memory slot in an array variable. The access key is used whenever we want to read or assign a new value an array element. Below is the syntax for creating numeric array in php. Array Example
<?php
$arr1 = array("John"=>21, "Kane"=>29, "Son"=>30);
foreach ($arr1 as $name => $age){ 
  echo $name.": ".$age."<br>"; 
} 
?>
2
Sai hoặc 0
X! = Y, x yKhông công bằng
<?php
$arr1 = array("John"=>21, "Kane"=>29, "Son"=>30);
foreach ($arr1 as $name => $age){ 
  echo $name.": ".$age."<br>"; 
} 
?>
3
Sai hoặc 0
X! = Y, x yKhông công bằng
<?php
$arr1 = array("John"=>21, "Kane"=>29, "Son"=>30);
foreach ($arr1 as $name => $age){ 
  echo $name.": ".$age."<br>"; 
} 
?>
3
X! == Y

Không giống nhau

<?php $arr1 = array("John"=>21, "Kane"=>29, "Son"=>30); foreach ($arr1 as $name => $age){ echo $name.": ".$age."<br>"; } ?> 4

Đúng hoặc 1

<?php
$arr1 = array("John"=>21, "Kane"=>29, "Son"=>30);
foreach ($arr1 as $name => $age){ 
  echo $name.": ".$age."<br>"; 
} 
?>
5

Output:

<?php
$arr1 = array("John"=>21, "Kane"=>29, "Son"=>30);
foreach ($arr1 as $name => $age){ 
  echo $name.": ".$age."<br>"; 
} 
?>
6

Chức năng mảng PHP

Chức năng đếm

Hàm đếm được sử dụng để đếm số lượng phần tử mà mảng PHP chứa. Mã dưới đây cho thấy việc thực hiện.

Output:

<?php
$arr1 = array("John"=>21, "Kane"=>29, "Son"=>30);
foreach ($arr1 as $name => $age){ 
  echo $name.": ".$age."<br>"; 
} 
?>
8

hàm is_array

Hàm is_array được sử dụng để xác định xem một biến có phải là mảng hay không. Bây giờ, hãy xem xét một ví dụ thực hiện các chức năng IS_Array.

<?php
$arr1 = array("John"=>21, "Kane"=>29, "Son"=>30);
foreach ($arr1 as $name => $age){ 
  echo $name.": ".$age."<br>"; 
} 
?>
9

Output:

John: 21
Kane: 29
Son: 30
0

<?php $arr1 = array("John"=>21, "Kane"=>29, "Son"=>30); foreach ($arr1 as $name => $age){ echo $name.": ".$age."<br>"; } ?> 7

Loại

John: 21
Kane: 29
Son: 30
1

Output:

John: 21
Kane: 29
Son: 30
2

Hàm này được sử dụng để sắp xếp các mảng theo các giá trị. Nếu các giá trị là chữ và số, nó sẽ sắp xếp chúng theo thứ tự bảng chữ cái. Nếu các giá trị là số, nó sẽ sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. Nó loại bỏ các khóa truy cập hiện có và thêm các khóa số mới. Đầu ra của hàm này là một mảng số

KSORT

John: 21
Kane: 29
Son: 30
3

Output:

John: 21
Kane: 29
Son: 30
4

Hàm này được sử dụng để sắp xếp mảng bằng phím. Ví dụ sau đây minh họa việc sử dụng của nó.

  • một loại
  • Hàm này được sử dụng để sắp xếp mảng bằng các giá trị. Ví dụ sau đây minh họa việc sử dụng của nó.
  • Tại sao sử dụng mảng?

Nội dung của mảng có thể được kéo dài,

  • Mảng dễ dàng giúp nhóm thông tin liên quan như chi tiết đăng nhập máy chủ cùng nhau
  • Mảng giúp viết mã sạch hơn.
  • Bản tóm tắt
  • Mảng là các biến đặc biệt với khả năng lưu trữ nhiều giá trị.
  • Mảng linh hoạt và có thể dễ dàng kéo dài để phù hợp với nhiều giá trị hơn
  • Mảng số sử dụng số cho các phím mảng
  • Php kết hợp mảng sử dụng tên mô tả cho các khóa mảng
  • Mảng đa chiều chứa các mảng khác bên trong chúng.