Hướng dẫn if else c++ - nếu khác c ++



Mệnh đề if-else trong C++ được sử dụng để kiểm tra một biểu thức điều kiện nào đó có đúng hay không, nếu đúng thì thực thi những câu lệnh bên trong khối lệnh if và ngược lại nếu sai thì nó sẽ bỏ qua những câu lệnh đó. Có ba dạng của câu lệnh if trong C++. được sử dụng để kiểm tra một biểu thức điều kiện nào đó có đúng hay không, nếu đúng thì thực thi những câu lệnh bên trong khối lệnh if và ngược lại nếu sai thì nó sẽ bỏ qua những câu lệnh đó. Có ba dạng của câu lệnh if trong C++.

  • Mệnh đề if.
  • Mệnh đề if-else.
  • Mệnh đề if-elseif-else.

Ngoài ra, còn có dạng mệnh đề if lồng nhau.

Lưu đồ thuật toán của mệnh đề if trong C++:

Hướng dẫn if else c++ - nếu khác c ++


Mệnh đề if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True. Cú pháp:

if (condition) {  
  // khối lệnh này được thực thi nếu condition = true
} 

Ví dụ mệnh đề if trong C++:

#include <iostream>  
using namespace std;  
   
int main () {  
   int num = 10;    
            if (num % 2 == 0)    
            {    
                cout<<"num la so chan.";    
            }   
   return 0;  
}  

Kết quả:



2. Mệnh đề if-else trong C++

Mệnh đề if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True, nếu là False thì chỉ có khối lệnh sau else được thực hiện. Cú pháp:

if (condition) {  
  // khối lệnh này được thực thi nếu condition = true
} else {
  // khối lệnh này được thực thi nếu condition = false
}

Ví dụ mệnh đề if-else trong C++:

#include <iostream>  
using namespace std;  
int main () {  
   int num = 11;    
            if (num % 2 == 0)    
            {    
                cout<<"num la so chan.";    
            }   
            else  
            {    
                cout<<"num la so le.";    
            }  
   return 0;  
}  

Kết quả:

2. Mệnh đề if-else trong C++

#include <iostream>  
using namespace std;  
#include <iostream>  
using namespace std;  
int main () {  
    int num;  
    cout<<"Nhap so num = ";  
    cin>>num;  
            if (num % 2 == 0)    
            {    
                cout<<"num la so chan."<<endl;    
            }   
            else  
            {    
                cout<<"num la so le."<<endl;    
            }  
   return 0;  
}  

Mệnh đề if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True, nếu là False thì chỉ có khối lệnh sau else được thực hiện. Cú pháp:

Nhap so num = 11
num la so le.

Ví dụ mệnh đề if-else trong C++:

Nhap so num = 12
num la so chan.


Ví dụ mệnh đề if-else trong C++, với input từ người dùng:

Kết quả 1:

if (condition1) {  
  // khối lệnh này được thực thi nếu condition1 = true
} else if (condition2) {
  // khối lệnh này được thực thi nếu condition1 = false và condition2 = true
...
} else {
  // khối lệnh này được thực thi nếu nếu tất cả những điều kiện trên = false
}

Kết quả 2:

#include <iostream>  
using namespace std;  
int main () {  
       int num;  
       cout<<"Nhap 1 so de kiem tra thang diem:";    
       cin>>num;  
            if (num < 0 || num >= 100) {    
                cout<<"Ban nen nhap so tu 1 den 100";    
            }    
            else if(num > 0 && num < 50) {    
                cout<<"Fail";    
            }    
            else if (num >= 50 && num < 60) {    
                cout<<"D Grade";    
            }    
            else if (num >= 60 && num < 70) {    
                cout<<"C Grade";    
            }    
            else if (num >= 70 && num < 80) {    
                cout<<"B Grade";    
            }    
            else if (num >= 80 && num < 90) {    
                cout<<"A Grade";    
            }    
            else if (num >= 90 && num <= 100) {    
                cout<<"A+ Grade";  
            }
    }    

Mệnh đề if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True, nếu là False thì chỉ có khối lệnh sau else được thực hiện. Cú pháp:

Nhap 1 so de kiem tra thang diem: 69
C Grade

Ví dụ mệnh đề if-else trong C++:

Ví dụ mệnh đề if-else trong C++, với input từ người dùng:



/*

    1. Chỉ có if/ 100

    2. Có if elsekhóa học lập trình C, bài học Câu lệnh if else trong C này là bài đầu tiên trong chương Cấu trúc điều khiển và rẽ nhánh. Cấu trúc if else là thành phần được sử dụng gần như trong mọi chương trình phần mềm. Do đó, bạn cần nắm chắc kiến thức về lệnh if else để có thể học tốt các bài tập tiếp theo. Bắt đầu từ bài này thì các bạn sẽ được thực hành nhiều để luyện tập kỹ năng lập trình.

  •     3. Có if else if
  •     4. if else lồng nhau
  • */
  • // 4. if else lồng nhau
  • Cấu trúc if else lồng nhau
  • 4 nho hon 5
  • Chính là việc bạn sử dụng một cấu trúc if else khác trong thân của một cấu trúc if else đã có. Xem ví dụ code sau đây để hiểu rõ hơn.

    3. Có if else if

    4. if else lồng nhau

*/

// 4. if else lồng nhau(điukin){

// BT: Nhập vào 1 số nguyên, kiểm tra số đó là số âm chẵn, âm lẻ, dương chẵn hay dương lẻ hay là số 0?// Khối lệnh sẽ được thực hiện nếu <điều kiện> đúng.

}

#include

Hướng dẫn if else c++ - nếu khác c ++
    printf("Nhap a = ");scanf("%d",&a);

        // Số dương

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

/*

    1. Chỉ có if

    2. Có if else

    3. Có if else if

    4. if else lồng nhau

*/

// 4. if else lồng nhau

// BT: Nhập vào 1 số nguyên, kiểm tra số đó là số âm chẵn, âm lẻ, dương chẵn hay dương lẻ hay là số 0?

#include

intmain(){ main(){

    inta;inta;

    printf("Nhap a = ");scanf("%d",&a);printf("Nhap a = ");scanf("%d",&a);

        // Số dươngif (a%2==0)// a chia hết cho 2

    {{

            printf("Day la so duong chan!");printf("%d la so chan",a);

    }}

            printf("Day la so duong le!");printf("\nXong!");

}

Kết quả chạy:

PS G:\c_cources\day_13> .\IfElseIf.exe

Nhap a = 4

Xong!

PS G:\c_cources\day_13> .\IfElseIf.exe

Nhap a = 4

Nhap b = 5

Xong!

*/

// 4. if else lồng nhau

if(condition){(condition){

// BT: Nhập vào 1 số nguyên, kiểm tra số đó là số âm chẵn, âm lẻ, dương chẵn hay dương lẻ hay là số 0?// statement1

#include // khối lệnh sẽ thực hiện nếu điều kiện đúng

}else{else{

    // statement2// statement2

    // khối lệnh sẽ thực hiện nếu điều kiện sai// khối lệnh sẽ thực hiện nếu điều kiện sai

}

Flowchart của cấu trúc if else trong C có quy trình hoạt động như sau:

Hướng dẫn if else c++ - nếu khác c ++
Nguồn ảnh: codeforwin.org

Ví dụ minh họa:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

/*

    1. Chỉ có if

    2. Có if else

    3. Có if else if

    4. if else lồng nhau

*/

// 2. Có if else

// BT: Nhập vào 1 số nguyên, kiểm tra số đó có phải số chẵn hay số lẻ

#include

intmain(){ main(){

    inta;inta;

    printf("Nhap a = ");scanf("%d",&a);printf("Nhap a = ");scanf("%d",&a);

    if(a%2==0)// a chia hết cho 2if (a%2==0)// a chia hết cho 2

    {{

        printf("%d la so chan",a);printf("%d la so chan",a);

    }else{}else{

        printf("%d la so le",a);printf("%d la so le",a);

    }}

}

Flowchart của cấu trúc if else trong C có quy trình hoạt động như sau:

Nguồn ảnh: codeforwin.org

Ví dụ minh họa:

/*

Nguồn ảnh: codeforwin.org

Ví dụ minh họa:

/*

    1. Chỉ có if

    2. Có if else

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

    3. Có if else if (test expression1)

    4. if else lồng nhau

*/// statement(1)

}

// 2. Có if elseif(test expression2)

    4. if else lồng nhau

*/// statement(2)

}

elseif(test  expression3) if(test  expression3)

    4. if else lồng nhau

*/// statement(3)

}

// 2. Có if else

// 2. Có if else

else

    4. if else lồng nhau

*/// statement(n)

}

// 2. Có if else

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

/*

    1. Chỉ có if

    2. Có if else

    3. Có if else if

    4. if else lồng nhau

*/

// 2. Có if else

// BT: Nhập vào 1 số nguyên, kiểm tra số đó có phải số chẵn hay số lẻ

#include

intmain(){ main(){

    inta,b;inta,b;

    printf("Nhap a = ");scanf("%d",&a);printf("Nhap a = ");scanf("%d",&a);

    if(a%2==0)// a chia hết cho 2printf("Nhap b = ");scanf("%d",&b);

        printf("%d la so chan",a);// a, b

    if(a>b){if(a>b){

        ////

        printf("%d la so le",a);printf("%d lon hon %d",a,b);

    }elseif(a==b){}elseif(a==b){

Kết quả chạy chương trình:printf("%d bang %d", a,b);

    }else{}else{

PS G:\c_cources\day_13> .\IfElseStatement.exeprintf("%d nho hon %d",a,b);

    }}

}

Nhap a = 4

4 la so chan

Ví dụ minh họa:

/*

    1. Chỉ có if

    2. Có if else

    3. Có if else if

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

/*

    1. Chỉ có if

    2. Có if else

    3. Có if else if

    4. if else lồng nhau

*/

// 2. Có if else

// BT: Nhập vào 1 số nguyên, kiểm tra số đó có phải số chẵn hay số lẻ

#include

intmain(){main(){

    inta;inta;

    printf("Nhap a = ");scanf("%d",&a);printf("Nhap a = ");scanf("%d",&a);

    if(a>0){if(a >0){

    if(a%2==0)// a chia hết cho 2// Số dương

        if(a%2==0){if(a%2==0){

        printf("%d la so chan",a);printf("Day la so duong chan!");

        }else{}else{

        printf("%d la so le",a);printf("Day la so duong le!");

        }}

    }elseif(a==0){}else if(a==0){

Kết quả chạy chương trình:// Số 0

PS G:\c_cources\day_13> .\IfElseStatement.exeprintf("Day la so 0!");

    }else{}else{

Nhap a = 4// Số âm

        if(a%2==0){if(a%2==0){

4 la so chanprintf("Day la so am chan!");

        }else{}else{

Nhap a = 3printf("Day la so am le!");

        }}

    }}

}

3 la so le

Cấu trúc if … elseif … else

Ví dụ minh họa:

/*

Cấu trúc if … elseif … else

Cú pháp của cấu trúc này như sau:

if(test expression1)

{

   // statement(1)

elseif(test expression2)

  1. https://www.programiz.com/c-programming/c-if-else-statement