Hướng dẫn giải bài tập Kinh tế VĨ mô chương 6

Bài tập kinh tế vĩ mô (có đáp án) là tài liệu hữu ích với sinh viên chuyên ngành kinh tế. Các bài tập tự luận kih tế vĩ mô có đáp án này là Tài liệu học kinh tế vĩ mô miễn phí, giúp các bạn sinh viên nắm được nội dung kiến thức và các dạng bài tập kinh tế vĩ mô. Mời các bạn cùng tham khảo.

Nội dung chính

  • Bài tập kinh tế vĩ mô
  • Bài tập tự luận kinh tế vĩ mô có đáp án
  • Kinh tế vĩ mô chương 1
  • Kinh tế vĩ mô chương 2
  • Kinh tế vĩ mô chương 3
  • Kinh tế vĩ mô chương 4
  • Kinh tế vĩ mô chương 5
  • Kinh tế vĩ mô chương 6

Đề thi kinh tế vi mô

Bài tập trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô

Bạn đang đọc: Bài tập kinh tế vĩ mô chương 6 có lời giải

Bài tập tự luận kinh tế vĩ mô có đáp án

Bài 1: Trong những năm 2005, sản xuất đường ở Mỹ: 11,4 tỷ pao; tiêu dùng 17,8 tỷ pao; giá cả ở Mỹ 22 xu/pao; giá cả thế giới 8,5 xu/paoỞ những giá cả và số lượng ấy có hệ số co dãn của cầu và cung là Ed = -0,2; Es = 1,54.

Yêu cầu:

  1. Xác định phương trình đường cung và đường cầu về đường trên thị trường Mỹ. Xác định giá thành cân đối đường trên thị trường Mỹ .
  2. Để bảo vệ quyền lợi của ngành đường, chính phủ nước nhà đưa ra mức hạn ngạch nhập khẩu là 6,4 tỷ pao. Hãy xác lập số biến hóa trong thặng dư của người tiêu dung, của người sản xuất, của nhà nước, và số đổi khác trong phúc lợi xã hội .
  3. Nếu giả sử cơ quan chính phủ đánh thuế nhập khẩu 13,5 xu / pao. Điều này tác động ảnh hưởng đến quyền lợi của mọi thành viên ra làm sao ? So sánh với trường hợp hạn ngạch, theo bạn cơ quan chính phủ nên vận dụng giải pháp gì ?

Bài giải

Qs = 11,4 tỷ paoQd = 17,8 tỷ paoP = 22 xu / paoPTG = 805 xu / paoEd = – 0,2Es = 1,54

1. Phương trình đường cung, đường cầu? Pcb?

Ta có : phương trình đường cung, đường cầu có dạng như sau :QS = aP + bQD = cP + dTa lại có công thức tính độ co dãn cung, cầu :

Hướng dẫn giải bài tập Kinh tế VĨ mô chương 6

Trong đó : ΔQ / ΔP là sự đổi khác lượng cung hoặc cầu gây ra bởi biến hóa về giá, từ đó, ta có ΔQ / ΔP là thông số gốc của phương trình đường cung, đường cầuES = a. ( P / QS )ED = c. ( P / QD )a = ( ES.QS ) / Pc = ( ED.QD ) / Pa = ( 1,54 x 11,4 ) / 22 = 0,798c = ( – 0,2 x 17,8 ) / 22 = – 0,162Thay vào phương trình đường cung, đường cầu tính b, dQS = aP + bQD = cP + db = QS aPd = QD – cPb = 11,4 ( 0,798 x 22 ) = – 6,156d = 17,8 + ( 0,162 x 22 ) = 21,364Thay những thông số a, b, c, d vừa tìm được, ta có phương trình đường cung và cầu về đường trên thị trường Mỹ như sau :QS = 0,798 P 6,156QD = – 0,162 P + 21,364Khi thị trường cân đối, thì lượng cung và lượng cầu bằng nhauQS = QD0,798 PO 6,156 = – 0,162 PO + 21,3640,96 PO = 27,52PO = 28,67QO = 16,72

2. Số thay đổi trong thặng dư của người tiêu dùng, của người sản xuất, của Chính phủ, và số thay đổi trong phúc lợi xã hội.

Quota = 6,4Do P = 22 < PTG = 8,5 => người tiêu dùng có khuynh hướng tiêu dùng hàng nhập khẩu, nếu chính phủ nước nhà không hạn chế nhập khẩu. Để ngăn ngừa nhập khẩu cơ quan chính phủ đặt quota nhập khẩu với mức 6,4 tỷ pao. Khi đó phương trình đường cung biến hóa như sau :QS ‘ = QS + quota = 0,798 P – 6,156 + 6,4QS ‘ = 0,798 P + 0,244Khi có quota, phương trình đường cung biến hóa => điểm cân đối thị trường biến hóa. QS ‘ = QD0,798 P + 0,244 = – 0,162 P + 21,3640,96 P = 21,12P = 22Q = 17,8

Hướng dẫn giải bài tập Kinh tế VĨ mô chương 6

* Thặng dư:

Xem thêm: Bài Giảng Thực Hành 5S – Tài liệu text

– Tổn thất của người tiêu dùng : ΔCS = a + b + c + d + f = 255,06 với :a = ½ ( 11.4 + 0.627 ) x 13.5 = 81.18b = ½ x ( 10.773 x 13.5 ) = 72.72c = ½ x ( 6.4 x 13.5 ) = 43.2d = c = 43.2f = ½ x ( 2.187 x 13.5 ) = 14.76=> CS = – 255,06Thặng dư đơn vị sản xuất tăng :Nhà nhập khẩu ( có hạn ngạch ) được lợi : c + d = 43.2 x 2 = 86.4Tổn thất xã hội :=> NW = – 87,48

Bài 2: Thị trường về lúa gạo ở Việt Nam được cho như sau:

– Trong năm 2002, sản lượng sản xuất được là 34 triệu tấn lúa, được bán với giá 2000 đ / kg cho cả thị trường trong nước và xuất khẩu ; mức tiêu thụ trong nước là 31 triệu tấn .- Trong năm 2003, sản lượng sản xuất được là 35 triệu tấn lúa, được bán với giá 2.200 đ / kg cho cả thị trường trong nước và xuất khẩu, mức tiêu thụ trong nước là 29 triệu tấn .Giả sử đường cung và đường cầu về lúa gạo của Nước Ta là đường thẳng, đơn vị chức năng tính trong những phương trình đường cung và cầu được cho là Q tính theo triệu tấn lúa ; P được tính là 1000 đồng / kg .

  1. Hãy xác lập thông số co dãn của đường cung và cầu tương ứng với 2 năm nói trên .
  2. Xây dựng phương trình đường cung và đường cầu lúa gạo của Nước Ta .
  3. Trong năm 2003, nếu chính phủ nước nhà triển khai chủ trương trợ cấp xuất khẩu là 300 đ / kg lúa, hãy xác lập số đổi khác trong thặng dư của người tiêu dùng, của người sản xuất, của cơ quan chính phủ và phúc lợi xã hội trong trường hợp này .
  4. Trong năm 2003, nếu giờ đây chính phủ nước nhà vận dụng hạn ngạch xuất khẩu là 2 triệu tấn lúa mỗi năm, mức giá và sản lượng tiêu thụ và sản xuất trong nước đổi khác như thế nào ? Lợi ích của mọi thành viên biến hóa thế nào ?
  5. Trong năm 2003, giả định cơ quan chính phủ vận dụng mức thuế xuất khẩu là 5 % giá xuất khẩu, điều này làm cho Ngân sách chi tiêu trong nước biến hóa ra làm sao ? Số đổi khác trong thặng dư của mọi thành viên sẽ như thế nào ?
  6. Theo những bạn, giữa việc đánh thuế xuất khẩu và vận dụng quota xuất khẩu, giải pháp nào nên được lựa chọn .

Bài 3: Sản phẩm A có đường cầu là P = 25 9Q và đường cung là P = 4 + 3,5Q

P : tính bằng đồng / đơn vị chức năng loại sản phẩmQ. : tính bằng triệu tấn đơn vị chức năng mẫu sản phẩm

  1. Xác định mức giá và sản lượng khi thị trường cân đối .
  2. Xác định thặng dư của người tiêu dùng khi thị trường cân đối .
  3. Để bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng, cơ quan chính phủ dự tính đưa ra 2 giải pháp sau :

Giải pháp 1: Ấn định giá bán tối đa trên thị trường là 8 đồng/đvsp và nhập khẩu lượng sản phẩm thiếu hụt trên thị trường với giá 11 đồng /đvsp.

Giải pháp 2: Trợ cấp cho người tiêu dùng 2 đồng/đvsp và không can thiệp vào giá thị trường.

Theo bạn thị giải pháp nào có lợi nhất :a. Theo quan điểm của chính phủ nước nhàb. Theo quan điểm của người tiêu dùng4. Giả sử cơ quan chính phủ vận dụng chủ trương giá tối đa là 8 đồng / đvsp so với mẫu sản phẩm A thì lượng cầu mẫu sản phẩm B tăng từ 5 triệu tấn đvsp lên 7,5 triệu tấn đvsp. Hãy cho biết mối quan hệ giữa loại sản phẩm A và loại sản phẩm B ?5. Nếu giờ đây cơ quan chính phủ không vận dụng 2 giải pháp trên, mà cơ quan chính phủ đánh thuế những nhà phân phối 2 đồng / đvsp .a. Xác định giá bán và sản lượng cân đối trên thị trường ?b. Xác định giá bán trong thực tiễn mà nhà phân phối nhận được ?c. Các nhà phân phối hay người tiêu dùng gánh chịu thuế ? Bao nhiêu ?d. Thặng dư của người sản xuất và người tiêu dùng biến hóa như thế nào so với khi chưa bị đánh thuế ?

Bài 4: Sản xuất khoai tây năm nay được mùa. Nếu thả nổi cho thị trường ấn định theo qui luật cung cầu, thì giá khoai tây là 1.000 đ/kg. Mức giá này theo đánh giá của nông dân là quá thấp, họ đòi hỏi chính phủ phải can thiệp để nâng cao thu nhập của họ. Có hai giải pháp dự kiến đưa ra:

Giải pháp 1: Chính phủ ấn định mức giá tối thiểu là 1.200 đ/kg và cam kết mua hết số khoai tây dư thừa với mức giá đó.

Giải pháp 2: Chính phủ không can thiệp vào thị trường, nhưng cam kết với người nông dân sẽ bù giá cho họ là 200 đ/kg khoai tây bán được.

Biết rằng đường cầu khoai tây dốc xuống, khoai tây không dự trữ và không xuất khẩu .

  1. Hãy nhận định và đánh giá độ co dãn của cầu khoai tây theo giá ở mức giá 1.000 đ / kg
  2. Hãy so sánh hai chủ trương về mặt thu nhập của người nông dân, về mặt tiêu tốn của người tiêu dùng và của chính phủ nước nhà
  3. Theo những anh chị, chủ trương nào nên được lựa chọn thích hợp .

Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo!

Kinh tế vĩ mô chương 1

Hướng dẫn giải bài tập Kinh tế VĨ mô chương 6

Kinh tế vĩ mô chương 2

Kinh tế vĩ mô chương 3

Kinh tế vĩ mô chương 4

Xem thêm: BÀI GIẢNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 5S – TaiLieu.VN

Kinh tế vĩ mô chương 5

Kinh tế vĩ mô chương 6

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Chương 6: Mô hình IS - LM 6.1. Mô hình IS – LM khi giá cả cố định 6.1.1. Thị trường hàng hóa và đường IS Đường IS biểu thị mối quan hệ giữa lãi suất và thu nhập trong điều kiện cận bằng của thị trường hàng hóa và dịch vụ. Điều kiện cận bằng của thị trường hàng hóa và dịch vụ Y = AD
  2. 6.1.1. Thị trường hàng hóa và đường IS Lập phương trình đường IS Phương trình đường IS được rút ra từ hệ ph.trình: C = C + MPC . Yd I = I + MPI . Y – mi . i G=G T=t.Y X=X IM = MPM . Y AD = C + I + G + X - IM AD = Y
  3. 6.1.1. Thị trường hàng hóa và đường IS Phương trình đường IS: Y = C + MPC (1 – t)Y + I + MPI . Y – mi . i + G + X – MPM . Y Đặt: A=C+I+G+X 1 m= 1 – MPC (1 – t) – MPI + MPM Vậy: Y = m . A – m . mi . i A 1 .Y Hay: i= m - i m . mi
  4. 6.1.1. Thị trường hàng hóa và đường IS A 1 i= m - .Y Đồ thị đường IS và xu hướng i m . mi dịch chuyển về trạng thái CB của TTHH Độ dốc của đường IS i 1 - m . mi A iA Chính sách tài khóa làm đường IS: - Dịch chuyển iB B IS - Thay đổi độ dốc - Vừa dịch chuyển vừa thay YB YA Y đổi độ dốc
  5. 6.1.2. Thị trường tiền tệ và đường LM Đường LM biểu thị mối quan hệ giữa lãi suất và thu nhập trong điều kiện cận bằng của thị trường tiền tệ. Điều kiện cận bằng của TTTT: MD = MS Hàm cung tiền: MS = Mn : P Hàm cầu tiền: MD = k . Y – h . i Hoặc: MD = Mo + k . Y – h . i
  6. 6.1.2. Thị trường tiền tệ và đường LM Lập phương trình đường LM với: MS = Mn : P MD = k . Y – h . i MD = MS Phương trình đường LM Mn : P h .i Y= + k k Hoặc: - Mn : P k .Y i= + h h
  7. 6.1.2. Thị trường tiền tệ và đường LM Cách dựng đường LM i i MS LM i2 B i1 A MD2 MD1 Mn/P Mr Y1 Y2 Y a. Thị trường tiền b. Đường LM tệ
  8. 6.1.2. Thị trường tiền tệ và đường LM Đồ thị đường LM và xu hướng dịch chuyển về trạng thái CB của TTTT - Mn : P k .Y i i= + h h C LM Độ dốc của đường LM iC k h D i0 YC Y
  9. 6.1.2. Thị trường tiền tệ và đường LM CSTT làm đường LM dịch chuyển i i MS1 MS2 LM1 i1 A1 E1 LM2 i2 A2 E2 MD Mr Y1 Y
  10. 6.1.2. Thị trường tiền tệ và đường LM Xác định khoảng cách dịch chuyển của đường LM - MS1 k .Y P.trình đường LM ban đầu: i1 = + h h Khi cung tiền tăng thêm MS - (MS1 + MS) k .Y P.trình đường LM mới: i2 = + h h - MS Như vậy độ thay đổi của lãi suất: i = i2 - i1 = h
  11. 6.1.3. Mô hình IS - LM * Trạng thái cân bằng i (1) A IS x LM = E(Y0;i0) iA LM * Khuynh hướng hội tụ về E i0 (4) điểm cân bằng (2) Tại A: B iB TTHH cân bằng (3) IS TTTT ko cân bằng Giảm iA xuống i0 YA Y0 YB Y Tăng YA lên Y0
  12. 6.1.4. Tác động của CSTK, CSTT trong mô hình IS - LM a. Thay đổi của CSTK i LM Giả sử Chính phủ sử dụng CSTK mở rộng: B i2 - TH1: Tăng G hoặc giảm A thuế với T = T i1 IS2 Đường IS dịch chuyển IS1 Lãi suất tăng: i1 lên i2 Y1 Y2 Y Thu nhập tăng: Y1 lên Y2
  13. a. Thay đổi chính sách tài khóa Giả sử Chính phủ sử dụng CSTK mở rộng: - TH 2: Với hàm thuế T = t . Y thì đường IS thay đổi độ dốc. - TH 3: Với hàm thuế T = T + t . Y thì đường IS vừa dịch chuyển vừa thay đổi độ dốc (Sinh viên tự vẽ hình TH 2 và TH 3)
  14. a. Thay đổi chính sách tài khóa Lãi suất và sản lượng thay đổi tùy thuộc vào độ dốc của đường LM i LM i LM B i2 B A i2 A i1 i1 IS2 IS2 IS1 IS1 Y1 Y2 Y Y1 Y2 Y a. Đường LM dốc nhiều b. Đường LM dốc ít
  15. a. Thay đổi CSTK 450 AD B AD2 a. Sơ đồ Keynes AD AD1 A Y = m” . AD Y i IS2 D LM i2 IS1 b. Mô hình IS-LM E i1 C Y = m” . AD Y1 Y2 Y* Y Tác động lấn át đầu tư
  16. b. Tác động của CSTT Giả sử Chính phủ sử dụng CSTT mở rộng: Điểm CB ban đầu: i LM1 LM1 x IS = A(Y1;i1) Gia tăng cung ứng i1 LM2 tiền tệ A Điểm CB mới: B i2 LM2 x IS = A(Y2;i2) i’1 C’ C IS Lãi suất giảm Thu nhập tăng Y1 Y2 Y* Y
  17. b. Phối hợp CSTK và CSTT Phối hợp CSTK mở và CSTT không đổi i LM i2 i1 IS2 IS1 Y1 Y2 Y
  18. b. Phối hợp CSTK và CSTT Phối hợp CSTK mở và CSTT mở với mục tiêu ổn định lãi suất i LM1 LM2 i0 IS2 IS1 Y1 Y2 Y
  19. b. Phối hợp CSTK và CSTT Phối hợp CSTK mở và CSTT chặt với mục tiêu ổn định sản lượng i LM2 i2 LM1 i1 IS2 IS1 Y* Y
  20. 6.2. Mô hình IS – LM khi giá cả thay đổi 6.2.1. Hiệu ứng Pigou i P  Mn/P  C, LM I AD  IS dịch i2 chuyển sang phải  Y, i  i1 IS2 IS1 Y1 Y2 Y


Page 2

YOMEDIA

Bài giảng "Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Mô hình IS - LM" cung cấp cho người học các kiến thức: Mô hình IS – LM khi giá cả cố định (thị trường hàng hóa và đường IS; thị trường tiền tệ và đường LM; mô hình IS - LM; tác động của chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ trong mô hình IS - LM), mô hình IS – LM khi giá cả thay đổi. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

10-09-2015 145 6

Download

Hướng dẫn giải bài tập Kinh tế VĨ mô chương 6

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.