Hướng dẫn dùng select data trong PHP

Câu lệnh select thường dùng để lấy dữ liệu và hiển thị lên website ở cả frontend lẫn backend, đây là câu lệnh thông dụng hay sử dụng nhất trong một website.

Hướng dẫn dùng select data trong PHP

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Trong MySQL để lấy danh sách records trong một bảng dữ liệu thì ta sử dụng lệnh select với cú pháp:

SELECT field1, field2 FROM table_name

Bên cạnh đó ta cũng có sử dụng thêm điều kiện where và limit để giới hạn kết quả trả về. Như vậy việc lấy danh sách dữ liệu trong MySQL  bằng PHP thực chất là ta sử dụng PHP để chạy câu truy vấn SQL.

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu các thao tác lấy dữ liệu với MySQLi.

1. Select data với MySQLi

Chúng ta có hai cách sử dụng đó là sử dụng đối tượng và hàm truyền thống.

Sử dụng MySQLi Object-oriented:

// Kết nối CSDL
$conn = new mysqli('localhost', 'root', 'vertrigo', 'FreetutsDemo');

// Kiểm tra kết nối
if ($conn->connect_error) {
    die("Kết nối thất bại: " . $conn->connect_error);
} 

// Câu SQL lấy danh sách
$sql = "SELECT id, title, content FROM News";

// Thực thi câu truy vấn và gán vào $result
$result = $conn->query($sql);

// Kiểm tra số lượng record trả về có lơn hơn 0
// Nếu lớn hơn tức là có kết quả, ngược lại sẽ không có kết quả
if ($result->num_rows > 0) 
{
    // Sử dụng vòng lặp while để lặp kết quả
    while($row = $result->fetch_assoc()) {
        echo "title: " . $row["title"]. " - Content: " . $row["content"]."<br>";
    }
} 
else {
    echo "Không có record nào";
}

// ngắt kết nối
$conn->close();

Sử dụng MySQLi Procedural:

// Kết nối CSDL
$conn = mysqli_connect('localhost', 'root', 'vertrigo', 'FreetutsDemo');

// Kiểm tra kết nối
if (!$conn) {
    die("Kết nối thất bại: " . mysqli_connect_error());
}

// Câu SQL lấy danh sách
$sql = "SELECT id, title, content FROM News";

// Thực thi câu truy vấn và gán vào $result
$result = mysqli_query($conn, $sql);

// Kiểm tra số lượng record trả về có lơn hơn 0
// Nếu lớn hơn tức là có kết quả, ngược lại sẽ không có kết quả
if (mysqli_num_rows($result) > 0) 
{
    // Sử dụng vòng lặp while để lặp kết quả
    while($row = mysqli_fetch_assoc($result)) {
        echo "title: " . $row["title"]. " - Content: " . $row["content"]. "<br>";
    }
} 
else {
    echo "Không có record nào";
}

// ngắt kết nối
mysqli_close($conn);

2. Select data với PDO

Chúng ta sẽ sử dụng cơ chế Prepared để truy vấn CSDL.

try {
    // Kết nối CSDL
    $conn = new PDO("mysql:host=localhost;dbname=FreetutsDemo", 'root', 'vertrigo');
    
    // Khai báo exception
    $conn->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
    
    // Sử đụng Prepare 
    $stmt = $conn->prepare("SELECT id, title, content FROM News"); 
    
    // Thực thi câu truy vấn
    $stmt->execute();

    // Khai báo fetch kiểu mảng kết hợp
    $stmt->setFetchMode(PDO::FETCH_ASSOC); 
    
    // Lấy danh sách kết quả
    $result = $stmt->fetchAll();
    
    // Lặp kết quả
    foreach ($result as $item){
        echo $item['title'] . ' - '. $item['content'];
    }
}
catch(PDOException $e) {
    echo "Lỗi: " . $e->getMessage();
}

// Ngắt kết nối
$conn = null;

3. Lời kết

Sau khi có kết quả trả về thì chúng ta sẽ kết hợp với giao diện HTML để hiển thị ra bên ngoài website. Công đoạn này phụ thuộc vào từng layout nên mình không đưa ra ví dụ minh họa.

Bài tiếp theo chúng ta sẽ học cách thực hiện lệnh delete dữ liệu với PHP.

Tác giả: Dương Nguyễn Phú Cường

Ngày đăng: Hồi xưa đó

Workflow

Step 1: tạo file vidu_select.php

Các bước thực hiện câu lệnh MySQL trong PHP như sau:

  1. Tạo kết nối đến database mong muốn (nhúng file dbconnect.php vào file đang viết code)
  2. Chuẩn bị câu lệnh (QUERY) mong muốn:
    • Thường sử dụng tên biến $sql
  3. Yêu cầu PHP thực  thi câu lệnh trên bằng hàm mysqli_query($conn, $sql)
<!DOCTYPE html>
<html lang="en">
<head>
    <meta charset="UTF-8">
    <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">
    <meta http-equiv="X-UA-Compatible" content="ie=edge">
    <title>Cập nhật dữ liệu MySQL với PHP</title>
</head>
<body>
    <?php
    // Truy vấn database để lấy danh sách
    // 1. Include file cấu hình kết nối đến database, khởi tạo kết nối $conn
    // C:\xampp\htdocs\web02\
    include_once(__DIR__ . '/dbconnect.php');

    // 2. Chuẩn bị QUERY
    // HERE DOC
    $sql = <<<EOT
    SELECT httt_ma AS MaThanhToan, httt_ten AS TenThanhToan FROM `hinhthucthanhtoan`
EOT;

    // 3. Yêu cầu PHP thực thi QUERY
    $result = mysqli_query($conn, $sql);

    // 4. Khi thực thi các truy vấn dạng SELECT, dữ liệu lấy về cần phải phân tích để sử dụng
    // Thông thường, chúng ta sẽ sử dụng vòng lặp while để duyệt danh sách các dòng dữ liệu được SELECT
    // Ta sẽ tạo 1 mảng array để chứa các dữ liệu được trả về
    $data = [];
    while ($row = mysqli_fetch_array($result, MYSQLI_ASSOC)) {
        $data[] = array(
            'ma' => $row['MaThanhToan'],
            'ten' => $row['TenThanhToan'],
        );
    }

    // var_dump($data);die;
    // print_r($data);die;
    ?>

    <table border="1" width="100%">
        <thead>
            <tr>
                <th>Mã Hình thức Thanh toán</th>
                <th>Tên Hình thức Thanh toán</th>
            </tr>
        </thead>
        <tbody>
            <?php foreach($data as $httt): ?>
            <tr>
                <td><?= $httt['ma']; ?></td>
                <td><?= $httt['ten']; ?></td>
            </tr>
            <?php endforeach; ?>
        </tbody>
    </table>
</body>
</html>