- Biến giúp người lập trình viên đơn giản hóa việc sử dụng một giá trị nhiều lần bằng cách gọi tên biến. Show - Điển hình là hai đoạn mã bên dưới có chức năng giống nhau. Nhưng đoạn mã thứ hai lại ngắn gọn hơn vì thay vì phải gõ “Nguyễn Thành Nhân” ba lần thì ta chỉ cần gõ một lần để gán cho biến rồi sau đó gọi tên biến ba lần.
- Ở ví dụ trên, “Nguyễn Thành Nhân” chỉ là một giá trị đơn giản, sau này bạn sẽ gặp những giá trị phức tạp hơn lên đến hàng trăm ký tự. Việc sử dụng biến lại càng trở nên hữu ích. 2) Cách khai báo biến- Trong ngôn ngữ lập trình PHP, biến sẽ tự động được khai báo khi nó được gán giá trị. - Cú pháp:
- Lưu ý:
- Để cập nhật giá trị cho biến thì ta chỉ cần gán một giá trị mới cho biến đó. 4) Quy tắc đặt tên biến- Tên biến là một tập hợp gồm một hoặc nhiều ký tự. - Tên biến có thể chứa các ký tự trong danh sách bên dưới: Các chữ cái in hoaA, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, ZCác chữ cái thườnga, b, c, d, e, f, g, h, i, j, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, w, x, y, zCác chữ số0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9Dấu gạch dưới_- Tên biến tuyệt đối không được phép chứa các ký tự đặt biệt (Ví dụ như: @, #, !, %, ^, &, ....) - Tên biến không được bắt đầu bằng một chữ số. Một số ví dụ đặt tên biến đúng quy tắcMột số ví dụ đặt tên biến sai quy tắcwwebcoban Webcoban webCobAn we9co3an _webc_oban9webcoban (sai vì bắt đầu bằng chữ số) web%^coban (sai vì chứa ký tự đặc biệt) - Tên biến có phân biệt trường hợp chữ in hoa và chữ thường (Ví dụ, webcoban và Webcoban là hai biến khác nhau) - Tên biến phải duy nhất (không được khai báo một biến có tên trùng với tên của một biến đã được khai báo trước đó) Chuỗi là một kiểu dữ liệu quan trọng và thường được sử dụng. Trong bài học này, mình sẽ hướng dẫn các bạn một số hàm xử lý chuỗi String trong PHP. Bạn đang xem: Các hàm xử lý chuỗi trong php Video Xử lý chuỗi String trong PHP – String functionsHướng dẫn chi tiếtechoecho ($string) In ra màn hình và không trả về giá trị gì echo “Hello”;echo(“Hello”); printfprintf ( string $format ) : int In ra theo định dạng $str = “Hiiiii”;printf(“Đây là %s”,$str); print_rprint_r($variable) In ra màn hình thông tin của một biến (mảng, đối tượng, chuỗi …) $arr =array( “key” => “value”, “key1” => 2);print_r($arr); explodePhân tách chuỗi đầu vào dựa vào ký tự phân cách, trả về 1 mảng. $str = “string 1,string2,string3”;// explode(phân tách, chuỗi đầu vào, số phần tử muốn lấy ra)$kq = explode(“,”,$str,3);var_dump($kq); implodeGhép các phần tử của mảng thành 1 chuỗi. $kq = array(“string 1″,”string 2″,”string 3”);$str = implode(“,”,$kq);echo $str; str_splitCắt chuỗi và chuyển thành mảng ký tự. $str = “123456”;$kq = str_split($str);print_r($kq); str_replaceThay thế ký tự hoặc một đoạn chuỗi bằng một ký tự hoặc một đoạn chuỗi khác. $str = “cầu thơm dừa đủ xoài”;$str = str_replace(“thơm”,”chôm chôm”,$str);Có thể thay thế hàng loạt bằng cách sử dụng mảng. $str = “Mâm ngũ quả cầu thơm dừa đủ xoài”;$replace = array(“dư”,”chôm chôm”,”táo”,”lê”);$find = array(“cầu”, “thơm”, “dừa”, “đủ”, “xoài”);$str = str_replace($find, $replace, $str);echo $str; str_repeatLặp một ký tự hoặc một chuỗi theo số lần mong muốn. $str = “hello”;$str = str_repeat($str,5);echo $str; substrsubstr($chuoi_ban_dau, Lấy ra một đoạn chuỗi từ chuỗi ba đầu. $str = “I love you”;$str = substr($str, 1, );echo $str; strstr – stristrstrstr($chuoi_ban_dau, $chuoi_can_tim) Trả về đoạn chuỗi bắt đầu từ đoạn chuỗi cần tìm. Lưu ý, hàm strstr có phân biệt chữ viết hoa – thường. “Thăm ngàn, kẹp ngần nhưng vẫn không đủ chai ni (trả nợ)” nên dành vài dòng cho QUẢNG CÁOCác bạn cần hosting PHP – WordPress nhanh, rẻ và dễ sử dụng có thể chọn Azdigi nhé.Link đăng ký: NHẬN NGAY ƯU ĐÃINếu các bạn đăng ký hosting từ link quảng cáo, mình sẽ có một ít tiền để duy trì và “chai ni”. $str = “I love you”;$str = strstr($str, “love”);// $str = strstr($str, “Love”);echo $str; strposstrpos($chuoi_ban_dau, $chuoi_ky_tu_can_tim, $vi_tri_xuat_phat) Tìm vị trí của ký tự hoặc chuỗi trong đoạn chuỗi ban đầu. Đối số vị trí xuất phát (offset) có thể có hoặc không nhé. $str = “I love you so much”;// chuỗi , phần tử, vị trí bắt đầu tìm kiếm$pos = strpos($str, “so”);echo $pos; strtolowerViết thường tất cả ký tự trong chuỗi. Xem thêm: Thủ Môn Rẻ Mà Chất Trong Fifa Online 3, Gợi Ý Đội Hình Rẻ Chất Lượng Trong Fifa Online 3 $str = “NOOOO”;$str = strtolower($str);echo $str; strtoupperViết hoa tất cả ký tự trong chuỗi. $str = “noooo”;$str = strtoupper($str);echo $str; ucfirstViết hoa chữ cái đầu của chuỗi. $str = “no name. i think so”;$str = ucfirst($str);echo $str; strlenTrả về độ dài chuỗi. $str = “No name here”;$len = strlen($str);echo $len; nl2brThêm xuống dòng cho đoạn chuỗi khi in ra màn hình. Bạn xem thử ví dụ 2 trường hợp không dùng hàm nl2br và có hàm nl2br. $str = “No name.I think so”;echo $str;$str = nl2br($str);echo $str; trimLoại bỏ khoảng trắng hai đầu chuỗi. Trường hợp ví dụ bên dưới, khi chúng ta lấy độ dài chuỗi, giá trị $len sẽ có sự khác biệt khi có hàm trim và không có hàm trim. $str = ” ABC “;$len = strlen($str);echo $len;$str = trim($str);$len = strlen($str);echo $len; md5Băm một chuỗi, một giá trị thành 1 đoạn mã hóa theo thuật toán md5. $str = “123456789”;$md = md5($str);echo $md; htmlentitiesChuyển đổi các ký tự thành thực thể html. Bạn chạy thử ví dụ bên dưới, nếu không có hàm htmlentities, các đoạn mã html sẽ được áp dụng. $str = “NO NAME“;$str = htmlentities($str);echo $str;Sau khi in ra màn hình, các bạn bấm view source (Ctrl + U) thì sẽ thấy đoạn mã như thế này. html_entity_decodeCó tác dụng ngược lại với hàm htmlentities. htmlspecialcharsHàm htmlspecialchars có tác dụng tương tự với hàm htmlentities. $str = “NO NAME“;$str = htmlspecialchars($str);echo $str; htmlspecialchars_decodeCó tác dụng ngược lại với hàm htmlspecialchars . json_encodeTrả về một định dạng JSON từ một giá trị ban đầu truyền vào. Xem thêm: Steinberg Nuendo 6 Crack Only, Nuendo 4 Full Installation + Crack In Windows 10 $arr = array( “key” => “value1”, “key” => “value1”);$json = json_encode($arr);echo($json);$json = json_encode( new class(“Red”, 4){ public $color; public $num; public function __construct($color, $num){ $this->color = $color; $this->num = $num; }});echo($json); json_decodeGiải mã một JSOn thành một giá trị có thể sử dụng trong PHP $temp = json_decode($json);var_dump($temp);Code mẫu: Download Nếu có thắc mắc, hãy đặt câu hỏi bằng cách comment bên dưới, qua email, hoặc nhắn tin qua Fanpage Góc làm web. |