Trong bài này mình sẽ hướng dẫn cách sử dụng hàm Show Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. 1. Mô tảHàm 2. Cú phápCú pháp của hàm LAST_INSERT_ID( [expression] ) 3. VersionHàm Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
4. Ví dụVí dụ chúng
ta có bảng SinhVien, có cột mssv là CREATE TABLE SinhVien ( mssv INT AUTO_INCREMENT NOT NULL PRIMARY KEY, ten VARCHAR(100) NOT NULL, noisinh VARCHAR(200) ); Dữ liệu của bảng SinhVien như sau:
Chúng ta thêm 1 dòng mới vào bảng SinhVien INSERT INTO SinhVien (ten, noisinh) VALUES ('Nguyen Van E', 'Cai Nuoc - Ca Mau'); Kết quả sau khi thêm 1 dòng mới:
Chúng ta thực thi hàm mysql> SELECT LAST_INSERT_ID(); Ket qua: 5 Thông thường khi thiết kế CSDL cho các hệ thống website thì khóa chính ta hay sử dụng tăng tự động (auto_increment), vì vậy lúc thêm dữ liệu ta không cần phải giá trị ID khóa chính. Như vậy ta không thể biết được khóa chính của record vừa insert là bao nhiêu? Trong MySQL có một câu truy vấn giúp lấy ID vừa insert đó là hàm LAST_INSERT_ID(). Đó là MySQL, còn PHP lấy như thế nào thì ta cùng tìm hiểu nhé. Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. 1. Lấy ID vừa insert bằng PHPTrong các mô hình CSDL có mối quan hệ khóa ngoại nên lúc Insert đôi lúc ta cần lấy giá trị khóa chính của field vừa insert để các table con sử dụng làm khóa ngoại. Lúc này ta phải sử dụng các hàm có sẵn trong PHP để giải quyết. Mỗi thư viện database trong PHP đều cung cấp những hàm và phương thức giúp lấy ID vừa insert (tức là id cuối cùng). Đối với thư viện MySQLi thì ta có hàm Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] Sau đây là ba ví dụ về cách lấy ID vừa insert. Trường hợp MySQLi Object-oriented:// Tạo kết nối $conn = new mysqli('localhost', 'root', 'vertrigo', 'FreetutsDemo'); // Kiểm tra kết nối if ($conn->connect_error) { die("Kết nối thất bại: " . $conn->connect_error); } // Câu SQL Insert $sql = "INSERT INTO News (title, content) VALUES ('tieu de', 'noi dung')"; // Thực hiện thêm record if ($conn->query($sql) === TRUE) { $last_id = $conn->insert_id; echo "Thêm record thành công có ID là $last_id"; } else { echo "Lỗi: " . $sql . "<br>" . $conn->error; } // Ngắt kết nối $conn->close(); Trường hợp MySQLi Procedural:// Tạo kết nối $conn = mysqli_connect('localhost', 'root', 'vertrigo', 'FreetutsDemo'); // Kiểm tra kết nối if (!$conn) { die("Kết nối thất bại: " . mysqli_connect_error()); } // Câu SQL Insert $sql = "INSERT INTO News (title, content) VALUES ('tieu de', 'noi dung')"; // Thực hiện thêm record if (mysqli_query($conn, $sql)) { $last_id = mysqli_insert_id($conn); echo "Thêm record thành công có ID là $last_id"; } else { echo "Lỗi: " . $sql . "<br>" . mysqli_error($conn); } // Ngắt kết nối mysqli_close($conn); Trường hợp PDO:try { // Tạo kết nối $conn = new PDO("mysql:host=localhost;dbname=FreetutsDemo", 'root', 'vertrigo'); // Cấu hình exception $conn->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION); // Câu SQL Insert $sql = "INSERT INTO News (title, content) VALUES ('tieu de', 'noi dung')"; // Thực hiện thêm record $conn->exec($sql); $last_id = $conn->lastInsertId(); echo "Thêm record thành công có ID là $last_id"; } catch (PDOException $e) { echo $e->getMessage(); } // Ngắt kết nối $conn = null; 2. Lời kếtTrên là ba ví dụ điển hình về cách lấy ID auto_increment vừa Insert, bài tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu cách thực hiện nhiều câu truy vấn cùng lúc bằng PHP. |