Định nghĩa và cách dùng PHP array
Array với chỉ mụcArray kết hợp Array đa chiều Array chỉ mục là ứng với một chỉ mục sẽ cho một giá trị tương ứng.<?php $hocweb = array("HTML", "CSS", "JS", "PHP"); ?> Có 2 cách tạo array chỉ mục:<?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?> Array index trực tiếp<?php
$hocweb = array("HTML", "CSS", "JS", "PHP");
$length = count($hocweb); // Lấy chiều dài mảng
for($i = 0; $i < $length; $i++) {
echo $hocweb[$i]."<br>";
}
?> Array index, chỉ mục được gán bằng tay Cách gọi giá trị array chỉ mục Các giá trị lần được được hiển thị: |
Array index, chỉ mục được gán bằng tay | Cách gọi giá trị array chỉ mục | Các giá trị lần được được hiển thị: <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>1, <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>2, <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>3, <?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>4. |
---|---|---|
Chú ý là phần tử đầu tiên của mãng là chỉ mục [0]. | Cách gọi giá trị đơn | Ứng với một chỉ mục sẽ cho ta một giá trị tương ứng. |
Array kết hợp là array với các key được đặt tên, và giá trị được gán cho key đó. | Có 2 cách tạo array kết hợp. | Ứng với một chỉ mục sẽ cho ta một giá trị tương ứng. |
Array kết hợp là array với các key được đặt tên, và giá trị được gán cho key đó. | Có 2 cách tạo array kết hợp. | Array Associative, tạo trực tiếp: |
Array Associative, dạng kết hợp được gán bằng tay: | Cách gọi giá trị array kết hợp | HTML học 1 tuần CSS học 2 tuần JS học 5 tuần PHP học 3 tuần |
<?php $hocweb = array( array("HTML","1 tuần", "dễ học"), array("CSS","2 tuần", "dễ học"), array("JS","5 tuần", "hơi khó học"), array("PHP","3 tuần", "siêng thì được") ); ?>
<?php
$hocweb[0] = "HTML";
$hocweb[1] = "CSS";
$hocweb[2] = "JS";
$hocweb[3] = "PHP";
?>
5 và <?php
$hocweb[0] = "HTML";
$hocweb[1] = "CSS";
$hocweb[2] = "JS";
$hocweb[3] = "PHP";
?>
6 chỉ là biến nên có thể dùng bất kỳ tên gì cũng được.
<?php $hocweb = array( array("HTML","1 tuần", "dễ học"), array("CSS","2 tuần", "dễ học"), array("JS","5 tuần", "hơi khó học"), array("PHP","3 tuần", "siêng thì được") ); $length = count($hocweb); // Lấy chiều dài mảng for($row = 0; $row < $length; $row++) { $length_sub = count($hocweb[0]); // Lấy chiều dài mảng con for($col = 0; $col < $length_sub; $col++) { echo $hocweb[$row][$col]." "; } echo "<br>"; } ?>
Với cách dùng này thì không cần quan tâm tới chiều dài của mảng.
CSS 2 tuần dễ học
JS 5 tuần hơi khó học
PHP 3 tuần siêng thì được
Ứng với một key sẽ cho ta một giá trị tương ứng.
Trong array có chứa nhiều array con.
Cách tạo array đa chiều:
Các giá trị lần được được hiển thị: <?php
$hocweb[0] = "HTML";
$hocweb[1] = "CSS";
$hocweb[2] = "JS";
$hocweb[3] = "PHP";
?>
1, <?php
$hocweb[0] = "HTML";
$hocweb[1] = "CSS";
$hocweb[2] = "JS";
$hocweb[3] = "PHP";
?>
2, <?php
$hocweb[0] = "HTML";
$hocweb[1] = "CSS";
$hocweb[2] = "JS";
$hocweb[3] = "PHP";
?>
3, <?php
$hocweb[0] = "HTML";
$hocweb[1] = "CSS";
$hocweb[2] = "JS";
$hocweb[3] = "PHP";
?>
4.
<?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>0
Chú ý là phần tử đầu tiên của mãng là chỉ mục [0].
<?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>8 ứng với giá trị hàng đầu tiên cột thứ hai.
<?php $hocweb[0] = "HTML"; $hocweb[1] = "CSS"; $hocweb[2] = "JS"; $hocweb[3] = "PHP"; ?>9 ứng với giá trị hàng đầu tiên cột thứ ba.