Hàm tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi tên của tôi là John, tôi 45 tuổi2 sẽ lặp tất cả các phần tử của mảng và truyền vào hàm callback định nghĩa trước đó của người dùng. Hàm callback sẽ coi các phần từ của mảng như là những tham số và nó sẽ lặp lại cho đến khi tất cả các phần tử của mảng đã được truyền vào. sẽ lặp tất cả các phần tử của mảng và truyền vào hàm callback định nghĩa trước đó của người dùng. Hàm callback sẽ coi các phần từ của mảng như là những tham số và nó sẽ lặp lại cho đến khi tất cả các phần tử của mảng đã được truyền vào. Show Nội dung chính ShowShow
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. Cú phápCú pháp: tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi tên của tôi là John, tôi 45 tuổi3 Trong đó::
Ví dụCode function show($name, $age){ echo 'tên của tôi là ' . $name . ', tôi ' . $age . ' tuổi<br />'; } $name = [ 'Minh', 'Peter', 'John' ]; $age = [ 21, 23, 45 ]; array_map('show', $name, $age); Kết quả tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi tên của tôi là John, tôi 45 tuổi Tham khảo: php.net Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] Định nghĩa Hàm array_map() trong PHPCú pháp hàm array_map() trong PHP: Cú pháp hàm array_map() trong PHP:tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi tên của tôi là John, tôi 45 tuổi9 Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm array_map() trong PHP:
Cú pháp Cú pháp: tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi tên của tôi là John, tôi 45 tuổi3 Ví dụ minh họa cách sử dụng hàm array_map() trong PHP:
Hàm array_map() trong PHP 2. Cú pháp hàm array_map() trong PHP
Hàm array_map() trong PHP 2. Cú pháp hàm array_map() trong PHP Hàm array_map() trong PHP2. Cú pháp hàm array_map() trong PHP
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.array_map() trong PHP là hàm giúp ta lặp lại giá trị trong mảng. Nhưng việc lặp lại ở đây là lặp lại trong một hàm callback do người dùng truyền vào thêm ý muốn để hàm callback này tác động đến từng phần tử trong mảng được truyền vào. Ta cũng có thể truyền vào bao nhiêu mảng tùy thích. Lúc này hàm callback sẽ coi những phần tử của mảng như là những tham số của nó và lặp lại đến khi không còn phần tử nào. Những tham số nào thỏa mãn hàm callback sẽ được truyền lại cho hàm array_map() xử lý. Cuối cùng giá trị trả về sẽ là một mảng với giá trị mới khi đã được hàm sử đổi. Hàm này được giới thiệu và sử dụng từ phiên bản PHP 4.0.6 2. Cú pháp hàm array_map() trong PHP3. Ví dụ về hàm array_map() trong PHParray_map() trong PHP là: 0Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.
tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi tên của tôi là John, tôi 45 tuổi4 là hàm do người dùng định nghĩa sẽ nhận các phần tử truyền vào là các phần tử của tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi tên của tôi là John, tôi 45 tuổi5, tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi tên của tôi là John, tôi 45 tuổi6...array_map() trả về một mảng chứa kết quả phù hợp sau khi áp dụng hàm callback với giá trị của mảng thỏa mãn. Số lượng tham số mà hàm callback chấp nhận phải khớp với số mảng truyền vào hàm array_map() . Những mảng dư thừa sẽ bị bỏ qua. Một ArgumentCountError sẽ được ném ra nếu ta cung cấp không đủ số lượng đối số. Nhưng nếu ta chỉ cung cấp mảng đầu vào (với giá trị $func là null ) thì hàm array_map() sẽ chỉ trả về mảng đầu vào. tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi tên của tôi là John, tôi 45 tuổi7... là các mảng dữ liệu truyền vào. Ví dụ <?php function myfunction($num) { return($num*$num); } $a=array(1,2,3,4,5); echo "<pre>"; print_r(array_map("myfunction",$a)); ?> Kết quả Array ( [0] => 1 [1] => 4 [2] => 9 [3] => 16 [4] => 25 ) Tham khảo: php.net$num*$num ) . Và kết quả ta thu được một mảng mới như trên. 3. Ví dụ về hàm array_map() trong PHPBài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. <?php function myfunction($v) { if ($v==="XML") { return "PHP"; } return $v; } $a=array("Java","XML","Python","HTML","XML"); echo "<pre>"; print_r(array_map("myfunction",$a)); ?> Kết quả Array ( [0] => Java [1] => PHP [2] => Python [3] => HTML [4] => PHP ) Tham khảo: php.net“XML” bằng “PHP” . Đây cũng là một ví dụ khá đơn giản các bạn có thể tham khảo. Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] <?php $a = array(1, 2, 3); $b = array("PHP", "Java", "Python","HTML"); $c = array(11, 12, 13, 14, 15); $result = array_map(null, $a, $b, $c); echo "<pre>"; print_r($result); ?> Kết quả Array ( [0] => Array ( [0] => 1 [1] => PHP [2] => 11 ) [1] => Array ( [0] => 2 [1] => Java [2] => 12 ) [2] => Array ( [0] => 3 [1] => Python [2] => 13 ) [3] => Array ( [0] => [1] => HTML [2] => 14 ) [4] => Array ( [0] => [1] => [2] => 15 ) ) Tham khảo: php.netcallback là null ( nghĩa là không truyền gì vào) . Từ đây kết quả trả về một mảng mới là sự kết hợp của 3 mảng cho trước. Cách lấy key và value của mảng mới như thế nào các bạn có thểm thao khảo ở phần kết quả nhé. Bài viết này được đăng tại [free tuts .net] tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi tên của tôi là John, tôi 45 tuổi0 Kết quả tên của tôi là Minh, tôi 21 tuổi tên của tôi là Peter, tôi 23 tuổi tên của tôi là John, tôi 45 tuổi1 Ở đây ta sử dụng một hàm có sẵn trong PHP là strtoupper() để chuyển đổi thành chữ hoa. Kết quả là mảng mới được viết hoa toàn bộ key và value . Và các bạn có thể thấy các key đều được giữ nguyên so với mảng ban đầu.strtoupper() để chuyển đổi thành chữ hoa. Kết quả là mảng mới được viết hoa toàn bộ key và value . Và các bạn có thể thấy các key đều được giữ nguyên so với mảng ban đầu. |