Học viện tòa án cơ sở 2

A. THÔNG TIN CHUNG

Học viện Tòa án (tiền thân: Trường Cán bộ Tòa án) có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội, là cơ sở giáo dục đại học công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao. Cơ sở của trường tọa lạc tại quốc lộ 17, xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội.

Hệ đào tạo: Đại học
Địa chỉ: Đường 282 Kim Sơn, Gia Lâm, Hà Nội

B. QUY CHẾ TUYỂN SINH

1. Thời gian tuyển sinh

 Theo quy định của Bộ GD&ĐT

2. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện Tòa án phải đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của Bộ GD&ĐT về tuyển sinh đại học.

3. Phương thức tuyển sinh

3.1. Phương thức xét tuyển

- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022;

- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập (chỉ xét tuyển đối với những thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022);

- Xét tuyển thẳng.

(thí sinh chỉ được lựa chọn một trong hai phương thức: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc xét tuyển dựa trên kết quả học tập).

3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

3.2.1. Về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT Học viện Toà án sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

3.2.2. Về điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

Ngoài các điều kiện chung theo quy định của Bộ GD&ĐT, thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện Toà án phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Điều kiện sơ tuyển: Đã tham gia sơ tuyển tại Toà án nhân dân nới thí sinh có thường trú (hoặc sơ tuyển tại Học viện Toà án) và có kết quả "Đạt sơ tuyển".

- Về nguyện vọng xét tuyển: Học viện Toà án chỉ xét tuyển những thí sinh có nguyện vọng 1 hoặc/và nguyện vọng 2 vào Học viện Toà án.

- Về kết quả học tập: (chỉ áp dụng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả học tập):

Học viện Toà án chỉ xét tuyển đối với những thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và xét tuyển theo kết quả học tập từ cao xuống thấp đối với những thí sinh có kết quả học tập thuộc 01 trong 02 trường hợp sau:

(1) Có tổng điểm trung bình cộng ba năm (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của 03 môn thuộc một trong những tổ hợp dùng để xét tuyển (A00, A01, C00, D01) đạt từ 24 điểm trở lên (không tính điểm cộng ưu tiên), xếp loại hạnh kiểm tốt;

(2) Điểm tổng kết ba năm (năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12) đều đạt loại giỏi, xếp loại hạnh kiểm tốt.

3.3. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

3.3.1. Quy định về xét tuyển thẳng

- Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia như sau:

+ Đối tượng xét tuyển thẳng: xét tuyển thẳng thí sinh thuộc diện có thành tích đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn thi Văn, Toán, Tiếng Anh, Vật lí, Hoá học, Lịch sử, Địa lí có đăng ký xét tuyển thẳng vào Học viện Toà án.

+ Chỉ tiêu xét tuyển thẳng: Học viện Toà án có Thông báo cụ thể về việc xét tuyển thẳng.

+ Điều kiện xét tuyển: Các điều kiện thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, quy định trong Đề án tuyển sinh đại học năm 2022 của Học viện Toà án. Thí sinh xét tuyển thẳng phải đạt sơ tuyển theo quy định.

+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Xét tuyển đối với thí sinh thuộc các huyện nghèo và dân tộc ít người như sau:

+ Đối tượng: Thí sinh thuộc diện có hộ khẩu thường trú 3 năm trở lên, học 3 năm hoặc tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bên vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ thướng Chính phủ về việc hỗ trợ mục tiêu về ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bên vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.

+ Chỉ tiêu: Thực hiện theo Thông báo xét tuyển thẳng của Học viện Toà án.

+ Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có kết quả học tập các năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 phải đạt từ loại khá trở lên. Các điều kiện khác được thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, quy định trong Đề án tuyển sinh đại học năm 2022 của Học viện Toà án. Thí sinh xét tuyển thẳng phải đạt sơ tuyển theo quy định.

+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

3.3.2. Quy định về ưu tiên xét tuyển

Xác định ưu tiên xét tuyển theo phương thức cộng điểm ưu tiên cho các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng thì được xét ưu tiên cộng điểm như sau: Giải nhất: cộng 2.0 điểm, Giải nhì: cộng 1.5 điểm, Giải ba: cộng 1.0 điểm.

Chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Học viện Toà án, quy định của Bộ GD&ĐT. Người được ưu tiên trong trường hợp này cũng phải đạt sơ tuyển như những thí sinh không được ưu tiên.

Học viện Toà án không sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ, điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.

C. HỌC PHÍ

Học viện Toà án thu học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2021-2022.

D. THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH

Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển
Xét theo KQ thi THPT  Phương thức khác
7380101 Luật Từ 200 đến 250 Từ 110 đến 160 A00, A01, C00, D01

E. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN QUA CÁC NĂM

Ngành Khu vực Tổ hợp môn Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
Luật Phía Bắc A00 20,55 20,35 22,1 24,15 23.2 24.45
A01 20,2 20,4 24,05 23,7 23.9 23.5
C00 24 26 26,25 27,25 26.5 28.25
D01 20 21,7 21,7 23,8 24 26.2
Phía Nam A00 20 20,2 22,05 24 24.25 24.25
A01 21,3 20,25 21,4 22,95 23.55 25.2
C00 22,25 24,5 24,5 25,5 26.5 27.25
D01 20,3 20,2 21,1 23,5 23.15 25.7