Hỏa phụng liêu nguyên nhân vật ảnh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Show

Hỏa Phụng Liêu Nguyên (chữ Hán: 火鳳燎原) là một bộ truyện tranh mạn họa của tác giả Trần Mưu (Chen Mou) lấy bối cảnh thời Đông Hán mạt tới Tam quốc.

Bộ truyện đã xuất hiện hàng trăm nhân vật có danh tính, trong đó rất nhiều nhân vật là sự sáng tạo của tác giả, không căn cứ theo Tam quốc chí hay Tam quốc diễn nghĩa.

Danh sách nhân vật sắp xếp theo chương xuất hiện lần đầu.

Danh sách hồi[sửa | sửa mã nguồn]

Hồi 1[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư Mã Ý (司马懿), tự Trọng Đạt, thiếu chủ Tư Mã gia, người đứng sau lưng Tàn Binh.
  • Tư Mã đại bá (司马大伯), anh trai của Tư Mã Phòng, khi Tào quân bao vây, nhảy thành tự sát.
  • Tư Mã tam thúc (司马三叔), em trai của Tư Mã Phòng, bị Tào quân bị giết.
  • Tư Mã tứ thúc (司马四叔), em trai của Tư Mã Phòng, bị Hứa Định chém đầu.
  • Tư Mã Phu (司马孚), em thứ ba của Tư Mã Ý.
  • Tư Mã Quỳ (司马馗), em thứ tư của Tư Mã Ý., trí nhớ xuất chúng, cao thủ đánh cờ.
  • Tư Mã Tuân (司马恂 ), em thứ năm của Tư Mã Ý.
  • Tư Mã Tiến (司马进), em thứ ba của Tư Mã Ý.
  • Tư Mã Thông (司马通), em thứ ba của Tư Mã Ý.
  • Tiểu Mạnh (小孟), xạ thủ, vốn là hoạn quan, khi Đổng Trác đánh vào Lạc Dương thì chạy trốn, đầu nhập vào Tư Mã gia, trở thành thành viên của Tàn Binh.

Hồi 2[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đinh Nguyên
  • Đổng Trác
  • Lã Bố (吕布)
  • Lưu Hiệp (刘协) (Hán Hiến Đế)
  • Hứa Lâm (许临), cha của Hứa Chử và Hứa Định, huynh đệ của Lã Bố, quân sư của Đổng Trác, người được mệnh danh là trí trùm thiên hạ. Sau bị Liêu Nguyên Hỏa giết.
  • Triệu Hiền (赵贤), cha nuôi của Triệu Hỏa
  • Hứa Giang

Hồi 3[sửa | sửa mã nguồn]

  • Liêu Nguyên Hỏa (燎原火) hay Triệu Hỏa (赵火), tức Triệu Vân
  • Trương Thanh: Viên quan hộ tống Hứa Lâm
  • Mã Phương: Viên quan
  • Quách Ngang (郭昂), sát thủ Tàn Binh
  • Trương Lôi (张雷), sát thủ Tàn Binh

Hồi 5[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lưu Bị
  • Quan Vũ
  • Trương Phi

Hồi 6[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đại bá nhà Tư Mã
  • Tam thúc nhà Tư Mã
  • Tứ thúc nhà Tư Mã

Hồi 7[sửa | sửa mã nguồn]

  • Các tiểu tướng của quân Quan Đông:
    • Lý Minh
    • Hạ Hầu Tài
    • Ông Kiện, tướng của quân Viên Thuật
    • Trương Thừa, tướng của quân Viên Thuật
    • Quan Hồng, tướng của quân Kiều Mạo
    • Bành Tuấn, tướng của quân Kiều Mạo
    • Trương Vĩ, tướng của quân Kiều Mạo
    • Quan Tùng, tướng của quân Kiều Mạo
    • Vương Tồn, tướng của quân Kiều Mạo
    • Viên Lạc, tướng của quân Kiều Mạo
    • Chu Quốc Thái, tướng của quân Tôn Kiên
    • Trình Khuông, tướng của quân Tôn Kiên
    • Đặng Cái, tướng của quân Tôn Kiên
    • Lưu Viễn, ngoại hiệu Thiên nhân trảm, tướng của quân Tôn Kiên
    • Thành Cảnh, tướng của quân Lưu Đại
    • Khổng Phương, tướng của quân Lưu Đại
    • Lưu Tông, ngoại hiệu Độc nhãn long, tướng của quân Viên Thiệu, mạo nhận Sát thủ độc nhãn ám sát Hứa Lâm là do bản thân loan tin, bị Lã Bố xông vào doanh trại chém đầu.

Hồi 9[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hoàng Cái
  • Tôn Thục
  • Hoa Hùng (华雄)

Hồi 10[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thôi Quang, gián điệp của quân Quan Đông.
  • Vương Bình, gián điệp của quân Quan Đông.
  • Bạch Dũng, gián điệp của quân Quan Đông.
  • Liêu Lan, tướng của quân Viên Thuật
  • Ngụy Thông (魏通), tướng của quânVương Khuông
  • Lư Cốc (卢谷), tướng của quânMã Đằng
  • Viên Phương (袁方), con trai của Viên Thiệu.
  • Tư Mã Lãng, tự Bá Đạt, con trai trưởng của nhà Tư Mã. Bị quân Tây Lương của Đổng Trác bắt và bị Lã Bố tra tấn vì nghi vấn giết Hứa Lâm. Sau được nhóm sát thủ Tàn binh tổ chức cứu sống.

Hồi 11[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lý Thôi (李傕), tướng của Đổng Trác
  • Quách Dĩ (郭汜), tướng của Đổng Trác
  • Trương Ôn, quan nhà Hán. Trương Ôn là viên quan ủng hộ nhiều tiền tài cho quân Tây Lương khi vào Lạc Dương. Sau đó khi nhìn thấy quân Tây Lương tập kết vật tư về Trường An, ông này đoán Đổng Trác sẽ dời đô và trong lúc tiệc tùng đã can Đổng Trác. Đổng Trác bị lộ chuyện đã giết Trương Ôn tại chỗ và đem gia tài đi khao quân.
  • Viên Thái, Giáo đầu của quân Tây Lương, là nội gián của Viên Thiệu, sau bị phát hiện và đọ sức với Hoa Hùng, va bị Lã Bố giết

Hồi 15[sửa | sửa mã nguồn]

  • Mã bang chủ
  • Vương Cương

Hồi 16[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đổng Hoàng (董璜), cháu Đổng Trác

Hồi 17[sửa | sửa mã nguồn]

  • Điển Đức (田德), quân sư Quan Đông, cháu họ Điền Phong
  • Quách Đồ, quân sư của Viên Thiệu
  • Nhan Lương, đại tướng số một của Viên Thiệu
  • Phùng Kỷ, quân sư của Viên Thiệu
  • Thủy Kính tiên sinh

Hồi 19[sửa | sửa mã nguồn]

  • Viên Ngỗi, chú ruột của Viên Thiệu

Hồi 22[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dương Cầm: Tướng giữ cửa thành của Đổng Trác. Là nội gián của quân quan Đông

Hồi 24[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lưu Đại: Thái sử Duyện châu
  • Văn Xú
  • Khổng Trà, tình nhân của Viên Phương

Hồi 31[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trương Bá, tướng của quân Viên Thiệu
  • Mã Phú
  • Ngô Chi
  • Bạch Phương
  • Trương Liêu (张辽)

Hồi 32[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hoàng Tuấn, tướng của quân Viên Thiệu, mới 20 tuổi.
  • Mã Hồng, tướng của quân Viên Thiệu
  • Trịnh Kiệt, tướng của quân Viên Thiệu

Hồi 42[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trương Cáp
  • Lưu Đại
  • Công Tôn Toản
  • Kiều Mạo, thái thú Đông quận
  • Khổng Do
  • Viên Di, thái thú Sơn Dương
  • Viên Thượng
  • Tuân Úc, Một trong Thủy Kính bát kỳ

Hồi 43[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cảnh Vũ, bộ tướng của Hàn Phúc
  • Hàn Phúc
  • Thẩm Phối, quân sư của Viên Thiệu
  • Lý Điển, tướng của Tào Tháo
  • Tào Tháo
  • Hạ Hầu Đôn
  • Hạ Hầu Uyên
  • Tào Nhân
  • Tào Hồng

Hồi 44[sửa | sửa mã nguồn]

  • Phan Phụng (潘凤), tướng quân Quan Đông
  • Du Thiệp, quân Viên Thuật, tướng đầu tiên ra đánh với Hoa Hùng
  • Hoàng Duy (黄维), tướng của quân Khổng Trụ (Khổng Độ)
  • Trần Ngải (陈艾), tướng của quân Viên Khuông
  • Lục Đăng (陆登), tướng của quân Viên Di
  • Đặng Tín (邓性), tướng của quân Công Tôn Toản

Hồi 48[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tống Hiến
  • Ngụy Tục
  • Hầu Thành

Hồi 126[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hoàng Sơn (黄山), tiểu quân phiệt, chiếm cứ Tân Đông Thành chống Viên Thuật, bị Liêu Nguyên Hỏa chém chết.

Hồi 172[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lý Nguyên (李原), tướng của Lưu Do, bị quân Tôn Sách đột kích, thổ huyết mà chết.

Hồi 458[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trần Phụ (陈阜), đại tướng của Hàn Huyền
  • Từ An (徐安), phó tướng của Trần Phụ
  • Khấu Phong (寇封)

Hồi 464[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trần Đáo

Hồi 472[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trịnh Trung, tướng giữ quân chủ lực ở Khúc Giang, Lưu Bị thu được quân của Trịnh Trung là thu được ba phần quân địch.

Hồi 500[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thái Tập (蔡辑), thái thú Tỉ Quy dưới quyền Tào Tháo

Ngoại truyện[sửa | sửa mã nguồn]

Nhân vật quan trọng[sửa | sửa mã nguồn]

Liêu Nguyên Hỏa[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu Mạnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tư Mã Ý[sửa | sửa mã nguồn]

Đổng Trác[sửa | sửa mã nguồn]

Hứa Lâm[sửa | sửa mã nguồn]

Hứa Chử[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu Bị[sửa | sửa mã nguồn]

Quan Vũ[sửa | sửa mã nguồn]

Trương Phi[sửa | sửa mã nguồn]

Thế lực[sửa | sửa mã nguồn]

Gia tộc Tư Mã[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tư Mã Bát Đạt: Tư Mã Lãng, Tư Mã Ý, Tư Mã Phu, Tư Mã Quỳ, Tư Mã Tuân, Tư Mã Tiến, Tư Mã Thông, Tư Mã Mẫn
  • Tư Mã Di
  • Đại bá, tam thúc, tứ thúc.

Tàn Binh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lịch đại thủ lĩnh:
    • Lưu Đại
    • Cảnh Trung
    • Kế Khôn
    • Liêu Nguyên Hỏa
  • Thế hệ Liêu Nguyên Hỏa:
    • Tiểu Mạnh
    • Quách Ngang
    • Trương Lôi
    • Tiểu Mạnh
    • Lão Giả
    • Chu Thương
    • Lục Sương
  • Thanh Phong bang:
    • Mã bang chủ
    • Vương Cương
  • Thế hệ Vương Song:
    • Vương Song
    • Quách Hoài
    • Hoàng Hạo
    • Liêu Nguyên Quảng
    • Khấu Phong

Bại Tướng[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thủ lĩnh:
    • Lưu Đại (刘大)
  • Phó thủ lĩnh:
    • Âm Dương Đầu (阴阳头)
  • Thành viên:
    • Phan Chương
    • Từ Thịnh
    • Điển Vi

Triều đình Đại Hán[sửa | sửa mã nguồn]

  • Quân chủ:
    • Lưu Biện
    • Lưu Hiệp
  • Tướng lĩnh:
    • Viên Thái
  • Văn thần:
    • Vương Doãn
    • Sĩ Tôn Thụy
    • Thái Ung
    • Đổng Thừa
    • Lưu Diệp
    • Từ Thứ

Quân Đổng Trác[sửa | sửa mã nguồn]

Quân Lã Bố[sửa | sửa mã nguồn]

Quân Tây Lương[sửa | sửa mã nguồn]

Quân Quan Đông[sửa | sửa mã nguồn]

Quân Viên Thiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Quân Tào Tháo[sửa | sửa mã nguồn]

Quân Lưu Do[sửa | sửa mã nguồn]

Quân Tôn gia[sửa | sửa mã nguồn]

Quân Viên Thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Quân Lưu Bị[sửa | sửa mã nguồn]

Quân Đào Khiêm[sửa | sửa mã nguồn]

Quân Khổng Dung[sửa | sửa mã nguồn]

Quân Trương Tú[sửa | sửa mã nguồn]

Quân Lưu Sủng[sửa | sửa mã nguồn]

Bốn quận đồng minh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Quận thủ:
    • Hàn Huyền
    • Lưu Độ
    • Kim Toàn
    • Triệu Phạm
  • Mưu sĩ:
    • Mã Lương
    • Mã Tắc
    • Bát Kỳ
  • Tướng lĩnh:
    • Quân Kim Toàn: Củng Chí, Trần Phụ, Từ An, Khấu Phong
    • Quân Hàn Huyền: Hoàng Trung, Ngụy Diên
    • Quân Triệu Phạm: Triệu Thống, Phàn thị
    • Quân Lưu Độ: Hình Đạo Vinh

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trần Mỗ, Hỏa Phụng Liêu Nguyên, Nhà xuất bản Đông Lập xuất bản:
  1. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 1, 2001, ISBN 957-699-571-X
  2. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 2, 2001, ISBN 957-699-740-2
  3. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 3, 2001, ISBN 957-699-956-1
  4. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 4, 2001, ISBN 986-11-0208-6
  5. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 5, 2002, ISBN 986-11-0536-0
  6. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 6, 2002, ISBN 986-11-0793-2
  7. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 7, 2002, ISBN 986-11-1120-4
  8. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 8, 2002, ISBN 986-11-1520-X
  9. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 9, 2003, ISBN 986-11-1643-5
  10. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 10, 2003, ISBN 986-11-2634-1
  11. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 11, 2003, ISBN 986-11-3022-5
  12. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 12, 2003, ISBN 986-11-3566-9
  13. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 13, 2004, ISBN 986-11-3897-8
  14. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 14, 2004, ISBN 986-11-4274-6
  15. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 15, 2004, ISBN 986-11-5079-X
  16. ^ Hỏa Phụng Liêu Nguyên 16, 2004, ISBN 986-11-5599-6

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • 人物