Hóa chất PAC dùng trong xử lý nước thải đang ngày càng rộng rãi hơn. Để duy trì được nguồn nước sạch trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp, cũng như tránh gây ô nhiễm cho nguồn nước và điều kiện môi trường thì khâu xử lý nước thải là vấn đề quan trọng mà các công ty, doanh nghiệp cần phải hết sức quan tâm. Show
Hiện nay, việc dùng hóa chất để xử lý nước thải không còn là phương pháp xa lạ đối với chúng ta. Đây có thể nói là một sự lựa chọn tuyệt với trong xử lý nước thải. Để xử lý nước thải phải cần một loại hóa chất chuyên dụng, và tùy vào từng loại chất thải cũng như nồng độ lượng nước thải như thế nào, thì chúng ta áp dụng loại hóa chất phù hợp, và mang lại hiệu quả cao. Hóa chất PAC dùng trong xử lý nước thảiMột trong những loại hóa chất phổ biến được các nhà kỹ sư môi trường tin dùng là PAC. PAC với hiệu quả xử lý cao, keo tụ nhanh, lắng tốt, giá thành hợp lý. Bài viết dưới đây, chúng tôi xin chia sẻ về PAC và ứng dụng của nó trong xử lý nước thải. Tổng quanPoly Aluminium Chloride (PAC) hóa chất tạo bông, keo tụ PAC là chất trợ lắng, keo tụ trong xử lý cấp nước, nước thải, nước nuôi trồng thủy hải sản (đặc biệt nuôi tôm, cá), dùng trong ngành dệt nhuộm, ngành giấy. Hóa chất PAC chứa hàm lượng nhôm tới 28 – 32%, tăng hiệu quả quá trình keo tụ các cặn bẩn trong nước và nước thải, giúp tăng hiệu quả quá trình làm sạch các loại nước, bảo vệ môi trường. Hóa chất xử lý nước thải PAC là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme). Công thức phân tử [Al2(OH)nCl6-n]m. Hiện nay, hóa chất PAC được sản xuất lượng lớn và sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến để thay thế cho phèn nhôm sunfat trong xử lý nước sinh hoạt và nước thải. Phân loạiPAC tồn tại ở 2 dạng: bột và lỏng
Thành phần hóa học của PACCơ chế tác dụngThông thường, khi keo tụ chúng ta hay dùng muối clorua hoặc sunfat của Al (III) hoặc Fe (III). Khi đó, do phân li và thủy phân ta có các hạt trong nước: Al3+,Al(OH)2+, Al(OH) phân tử và Al(OH)4–,ba hạt polyme: Al2 (OH)24+, Al3(OH)45+,Al13O4(OH)247+ và Al(OH)3rắn. Trong đó, Al13O4(OH)247+ gọi tắt là Al13 là tác nhân gây keo tụ chính và tốt nhất. Với Fe(III) ta có các hạt: Fe3+, Fe(OH)2+,Fe(OH) phân tử và Fe(OH)4–, ba hạt polyme: Fe2(OH)24+,Fe3(OH)45+ và Fe(OH)3 rắn. Hóa chất PAC dùng trong xử lý nước thảiPAC trong công nghệ xử lý nước thảiTrong công nghệ xử lí nước thông thường, nhất là nước tự nhiên với pH xung quanh 7 quá trình thuỷ phân xảy ra rất nhanh, tính bằng micro giây, khi đó hạt Al3+ nhanh chóng chuyển thành các hạt polyme, rồi hydroxit nhôm trong thời gian nhỏ hơn giây mà không kịp thực hiện chức năng của chất keo tụ, là trung hoà điện tích trái dấu của các hạt cặn lơ lửng cần xử lý để làm chúng keo tụ. Khi sử dụng PAC quá trình hoà tan sẽ tạo các hạt polime Al13,với điện tích vượt trội (7+), các hạt polime này trung hoà điện tích hạt keo và gây keo tụ rất mạnh, ngoài ra tốc độ thuỷ phân của chúng cũng chậm hơn Al3+ rất nhiều, điều này tăng thời gian tồn tại của chúng trong nước nghĩa là tăng khả năng tác dụng của chúng lên các hạt keo cần xử lí, giảm thiểu chi phí hoá chất. Ngoài ra, vùng pH hoạt động của PAC cũng lớn gấp hơn 2 lần so với phèn, điều này làm cho việc keo tụ bằng PAC dễ áp dụng hơn. Hơn nữa, do kích thước hạt polime lớn hơn nhiều so với Al3+ (cỡ 2 nm so với nhỏ hơn 0,1nm) nên bông cặn hình thành cũng to và chắc hơn, thuận lợi cho quá trình lắng tiếp theo. Công dụngPAC dùng xử lý nước sinh hoạt, được sử dụng trong lọc nước uống. Nó giúp kết lắng các hợp chất keo và chất lơ lửng. Ngoài ra, nó còn loại bỏ chất hữu cơ, vi khuẩn, virus. PAC còn được sử dụng trong công nghiệp bột giấy, giấy, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc. Xử lý nước cấp
Xử lý nước thải
Hướng dẫn sử dụngNếu là hóa chất PAC ở dạng rắn thì bạn cần pha chế thành dung dịch từ 5 – 10%. Tiếp đó đổ vào nguồn nước sinh hoạt cần xử lý. Cuối cùng là bạn chỉ cần khuấy đều và để lắng trong. Sau quá trình lắng trong thì nước của bạn có thể sử dụng bình thường Liều lượng sử dụng đối với 1m3 nước mặt
Ngoài ra còn tuỳ thuộc vào tính chất và lượng căn bẩn của mỗi nguồn nước mà chúng ta có liều lượng điều chỉnh cho phù hợp. Cách tốt nhất để biết được rõ liều lượng sử dụng hoá chất chính xác, thì chúng tôi khuyên các bạn nên xác định bằng thử nghiệm trực tiếp đối với nước cần xử lý. Sau khi nước sinh hoạt đã được sử dụng hoá chất thì xảy ra quá trình lắng trong. Nếu nguồn nước sinh hoạt của bạn dùng để uống thì bạn cần đun sôi hoặc cho nước khử trùng theo liều lượng hướng dẫn. Liều lượng sử dụng đối với 1m3 nước thảiTừ 20-200 g/m3 hóa chất PAC tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất nước thải. Hàm lượng PAC chuẩn được xác định thực tế đối với mỗi loại nước cần thải xử lý. Nếu là hóa chất PAC dạng lỏng có thể sử dụng trực tiếp hoặc pha loãng thành dung dịch 5-10% mới sử dụng, như thế mới dung hòa đều, hiệu quả tốt. Dung dịch đã làm loãng tốt nhất phải sử dụng hết trong 4-8 giờ. Ưu, nhược điểmƯu điểm
Nhược điểmDo hóa chất PAC có hiệu quả rất mạnh ở liều lượng thấp nên việc cho quá nhiều hóa chất PAC sẽ làm hạt keo tan ra. Khuyến cáo, chỉ dùng đủ liều lượng không nên lạm dụng quá. So sánh với các loại hóa chất khácHóa chất PAC dùng trong xử lý nước thảiPAC dùng tốt cho nước cấp, có khả năng tuyển nổi cao, hàm lượng sử dụng ít nên lượng cặn thải ra ít hơn, có tính axit yếu nên tránh ăn mòn thiết bị, là dạng cao phân tử nên khả năng tạo bông cao hơn, lượng polyme sử dụng sẽ ít hơn,có khả năng hấp thụ màu nên đạt hiệu quả cao trong xử lý nước có độ màu cao như: dệt nhuộm, giấy,… Thí nghiệm sử dụng hóa chất PAC
Chú ý: Để đảm bảo an toàn hơn nữa cho sức khỏe.Khi dùng nước đã được xử lý bằng hóa chất PAC cho mục đích uống. Chúng ta cần đun nấu lại để loại trừ một số bào tử vi sinh vật còn sống sót. |