Bài toán đếm hình lớp 2 có đáp án năm 2024

Bài 10. Em hãy cắt hình tam giác ABC (trong hình bên). Rồi cắt đôi hình tam giác đó thành hai phần để ghép lại được một hình vuông.

Show

Lời giải:

Bài toán đếm hình lớp 2 có đáp án năm 2024

Bài 11. a) Ở hình A có mấy hình tròn? Mấy hình vuông? Mấy hình tam giác?

  1. Ở hình B có mấy hình tròn? Mấy hình vuông? Mấy hình tam giác?

Bài toán đếm hình lớp 2 có đáp án năm 2024

Bài 12. Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình bên, biết:

  1. Đường gấp khúc đó gồm 2 đoạn thẳng;
  1. Đường gấp khúc đó gồm 3 đoạn thẳng.

.png)

Bài 13. Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là:

  1. 120cm, 135cm, 200cm
  1. 100cm, 15dm, 2m

Bài 14. Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là:

  1. 105cm, 110cm, 113cm, 160cm
  1. 65cm, 7dm, 112cm, 2m

Bài 15. Ghép hai hình vuông để được một hình chữ nhật (như hình vẽ)

Bài toán đếm hình lớp 2 có đáp án năm 2024

Em hãy tính chu vi hình chữ nhật, biết chu vi hình vuông là 40cm (hình vuông có bốn cạnh bằng nhau)

Bài 16. Xếp 4 hình tam giác thành 1 hình tứ giác (xem hình vẽ)

Bài toán đếm hình lớp 2 có đáp án năm 2024

Bài 17. Xếp 4 hình tam giác để được hình mũi tên hoặc ngôi nhà

Bài toán đếm hình lớp 2 có đáp án năm 2024

Hướng dẫn giải:

Bài 1. Hình A có 2 hình chữ nhật, hình B có 1 hình chữ nhật, hình C có 3 hình chữ nhật.

Bài toán đếm hình lớp 2 có đáp án năm 2024

Bài 2. Hình A có 1 tứ giác, hình B có 2 tứ giác, hình C có 1 tứ giác .

Bài 3.

Bài toán đếm hình lớp 2 có đáp án năm 2024

  1. Hình H 1 có 3 tứ giác là: Hình 1, hình 2, hình (1+2)
  1. Hình H 2 có 4 tứ giác là Hình 2, hình (1+2), hình (2+3), Hình (1+2+3).

Bài 4.

.png)

  1. Trong hình H3 có:

- 2 hình tứ giác là: hình 2, hình (1+2), hình (1+2+3).

- 4 hình tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình (2+3)

  1. Trong hình 4 có:

- 4 hình tứ giác là: hình (2+3), hình (1+2+3), hình (2+3+4) và hình (1+2+3+4)

- 6 hình tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1+2), hình (3+4)

Bài 5.

.png)

Trong hình có 14 hình vuông là:

Hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình 5, hình 6, hình 7, hình 8, hình 9, hình (1+2+5+4), hình (2+3+6+5), hình (4+5+8+7), hình (5+6+9+8), hình (1+2+…+9)

Bài 6.

Ta có thể kẻ như sau

Bài toán đếm hình lớp 2 có đáp án năm 2024

Bài 7.

Bài toán đếm hình lớp 2 có đáp án năm 2024

Có 5 hình tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình (2+3) và hình (1+2+3).

Bài 8.

Bài toán đếm hình lớp 2 có đáp án năm 2024

- Có 4 hình tam giác là: hình 1, hình (1+2), hình (1+2+3), hình (1+2+3+4).

- Có 6 hình tứ giác là: hình 2, hình 3, hình 4, hình (2+3), hình (3+4), hình (2+3+4).

- Số hình tứ giác hơn số hình tam giác là:

6 – 4 = 2 (hình)

Bài 9. - Đường AIB gồm 9 đoạn 1cm, độ dài của nó là 9cm.

- Đường ACDEGHB gồm 9 đoạn 1cm, độ dài của nó cũng là 9cm.

- Hai đường trên dài bằng nhau.

Bài 10.

Bài toán đếm hình lớp 2 có đáp án năm 2024

Bài 11. a) Hình A có: 1 hình tròn, 2 hình vuông, 0 hình tam giác

  1. Hình B có: 2 hình tròn, 3 hình vuông, 8 hình tam giác.

Bài 12. a) Đường gấp khúc gồm 2 đoạn là: GAB, ABC, BCD, CDE, DEG, EGA, AGC, BCG, CGE, GCD

  1. Đường gấp khúc gồm 3 đoạn là: GABC, ABCD, BCDE, CDEG, DEGA, EGAB, AGCB, ABCG, BAGC, DCGE, GCDE, CGED, AGCD, BCGE.

Chủ đề Đếm hình tứ giác lớp 2 có đáp án: Đếm hình tứ giác lớp 2 là một hoạt động thú vị giúp các em hệ thống lại kiến thức về các dạng hình tứ giác. Bài tập đếm hình tứ giác lớp 2 sẽ giúp các em phát triển khả năng quan sát và đếm biết hình, đồng thời rèn kỹ năng xử lý các dạng bài tập đếm số hình tứ giác. Hơn nữa, bài tập cung cấp đáp án sẽ giúp các em tự kiểm tra và nắm vững kiến thức đã học.

Mục lục

Hướng dẫn đếm hình tứ giác lớp 2 có đáp án?

Để đếm hình tứ giác lớp 2 và có đáp án, bạn có thể làm theo các bước sau: 1. Đọc và hiểu đề bài cụ thể. Đề bài cần bạn đếm số lượng hình tứ giác trong một bức tranh hoặc trong một tập hình được cho. 2. Xem xét các hình tứ giác trong bức tranh hoặc tập hình. Hình tứ giác là một hình được tạo thành từ bốn đoạn thẳng, trong đó mỗi đoạn gặp đỉnh cùng với hai đoạn khác tại một điểm. Chúng có bốn đỉnh và bốn cạnh. 3. Bắt đầu đếm số lượng hình tứ giác trong bức tranh hoặc tập hình bằng cách nhìn từng hình tứ giác một và đếm chúng. 4. Trong quá trình đếm, đừng quên tính cả những hình tứ giác được làm bằng các đoạn thẳng có chung một hoặc nhiều đỉnh. 5. Ghi lại số lượng hình tứ giác mà bạn đã đếm được. Ví dụ: Trong bức tranh hoặc tập hình được cho, bạn nhìn thấy có 3 hình tứ giác. Bạn ghi lại kết quả là 3. Chú ý: Đối với các bài toán đếm hình tứ giác lớp 2, đáp án có thể thay đổi tùy thuộc vào bức tranh hoặc tập hình cụ thể mà bạn đang xem xét.

Bài toán đếm hình lớp 2 có đáp án năm 2024

Hình tứ giác là gì và có những loại nào trong lớp 2?

Hình tứ giác là một hình học có tứ diện và bốn cạnh. Trong lớp 2, chúng ta thường gặp các loại hình tứ giác sau: 1. Hình tứ giác đều: Đây là loại hình tứ giác có cả bốn cạnh và bốn góc đều nhau. Tất cả các cạnh có cùng độ dài và tất cả các góc đều bằng 90 độ. 2. Hình tứ giác không đều: Đây là loại hình tứ giác mà các cạnh và góc không đồng nhất. Có thể có các đặc điểm khác nhau như cạnh không bằng nhau, các góc không bằng nhau hoặc không đều nhau. 3. Hình tứ giác vuông: Đây là loại hình tứ giác có ít nhất một góc vuông, tức là góc bằng 90 độ. 4. Hình tứ giác chữ nhật: Đây là loại hình tứ giác có cả bốn góc đều bằng 90 độ và có hai cặp cạnh song song và bằng nhau. 5. Hình tứ giác bình thường: Đây là loại hình tứ giác không thuộc vào bất kỳ loại nào trên. Các cạnh và góc có thể không đồng nhất hoặc không đều nhau. Qua đó, con có thể tổng kết lại là hình tứ giác là một loại hình học có bốn cạnh và tứ diện. Trong lớp 2, chúng ta gặp các loại hình tứ giác như hình tứ giác đều, hình tứ giác không đều, hình tứ giác vuông, hình tứ giác chữ nhật và hình tứ giác bình thường.

Cho biết một số ví dụ về hình tứ giác trong cuộc sống hàng ngày của học sinh lớp 2?

Dưới đây là một số ví dụ về hình tứ giác trong cuộc sống hàng ngày của học sinh lớp 2: 1. Hình băng: Hình dạng của một chiếc băng trượt thường có dạng tứ giác. Học sinh có thể quan sát và nhận ra rằng các cạnh của hình tứ giác băng có thể có độ dài bằng nhau. 2. Hình nền bàn: Nếu nhìn từ trên xuống, hình dạng của một tấm nền bàn thường có hình tứ giác. 3. Hình bể bơi: Lưới hình tứ giác được sử dụng trong hồ bơi để che phủ đáy. Học sinh có thể thấy rằng các cạnh của hình tứ giác trên lưới thường có độ dài bằng nhau và các góc có thể vuông. 4. Hình khay đựng đồ: Một số khay đựng đồ có hình dạng hình tứ giác. Học sinh có thể quan sát và nhận ra rằng các cạnh của hình tứ giác khay đựng đồ có thể khác nhau và các góc có thể không vuông. 5. Đồng hồ: Một số mặt đồng hồ có hình dạng tứ giác. Học sinh có thể sử dụng đồng hồ để nhận biết hình tứ giác và phân biệt các khái niệm về góc vuông và góc không vuông. 6. Nhà: Hình tứ giác cũng có thể xuất hiện trong kiến trúc của một số loại nhà, ví dụ như nhà lục giác hoặc nhà hình ngôi sao. Hai ví dụ về những hình tứ giác trong cuộc sống hàng ngày riêng của bạn cũng có thể được thêm vào danh sách này để giúp học sinh lớp 2 của bạn hiểu rõ hơn về hình giá trị tứ giác và mối quan hệ của chúng với thế giới xung quanh.

![Cho biết một số ví dụ về hình tứ giác trong cuộc sống hàng ngày của học sinh lớp 2? ](https://https://i0.wp.com/cdn.popsww.com/blog-kids-learn/sites/5/2022/11/hinh-tu-giac-2-1.jpg)

XEM THÊM:

  • Hình tứ giác có mấy góc : Ý nghĩa và tính chất cần lưu ý
  • Hình tứ giác có bao nhiêu đoạn thẳng - Bí quyết tính toán hình tứ giác hiệu quả

Điểm khác biệt giữa hình tứ giác và hình tam giác?

Điểm khác biệt giữa hình tứ giác và hình tam giác đó là số cạnh và số đỉnh của mỗi hình. - Hình tam giác có 3 cạnh và 3 đỉnh. Các cạnh có thể có độ dài khác nhau và không cần phải vuông góc nhau. Ví dụ: tam giác đều, tam giác vuông, tam giác cân. - Hình tứ giác có 4 cạnh và 4 đỉnh. Các cạnh có thể có độ dài khác nhau và không cần phải vuông góc nhau. Ví dụ: hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành. Với những thông tin trên, ta có thể nhận ra điểm khác biệt căn bản giữa hai loại hình này là số cạnh và số đỉnh.

Hãy đềm xem có bao nhiêu hình tứ giác trên hình vẽ sau?

Để đếm số hình tứ giác trên hình vẽ, chúng ta cần xác định các đường kẻ để tạo thành các hình tứ giác. Sau đó, ta tính số hình tứ giác bằng cách đếm số hình tứ giác có được. Dựa vào hình vẽ, ta có thể nhận thấy có một đường chéo đi qua hình chữ nhật và một đường chéo đi qua hình tam giác. Vì vậy, chúng ta có thể sử dụng các đường chéo này để tạo ra các hình tứ giác. Bước 1: Đường chéo đi qua hình chữ nhật: - Đường chéo đi từ góc trên bên trái của hình chữ nhật sang góc dưới bên phải. - Đường chéo đi từ góc trên bên phải của hình chữ nhật sang góc dưới bên trái. Bước 2: Đường chéo đi qua hình tam giác: - Đường chéo đi từ góc trên bên trái của hình tam giác sang góc dưới bên phải. - Đường chéo đi từ góc trên bên phải của hình tam giác sang góc dưới bên trái. Sau khi đã xác định được các đường chéo, ta tính số hình tứ giác được tạo thành bằng cách đếm số cặp đường chéo cắt nhau. Trong trường hợp này, có tổng cộng 4 đường chéo và ta cần chọn 2 đường chéo để tạo thành một hình tứ giác. Do đó, ta có thể áp dụng công thức tổ hợp để tính số cách chọn 2 đường chéo từ 4 đường chéo. Công thức tổ hợp: C(n, k) = n! / (k! * (n-k)!) Trong đó, n là số lượng đối tượng và k là số lượng đối tượng cần chọn. Áp dụng công thức tổ hợp cho bài toán này, ta có: C(4, 2) = 4! / (2! * (4-2)!) = 4! / (2! * 2!) = (4 * 3 * 2 * 1) / (2 * 1 * 2 * 1) = 6 Vậy, có tổng cộng 6 hình tứ giác trên hình vẽ sau.

![Hãy đềm xem có bao nhiêu hình tứ giác trên hình vẽ sau? ](https://https://i0.wp.com/o.rada.vn/data/image/2022/11/11/bai-toan-dem-hinh-cho-hoc-sinh-lop-2.jpg)

_HOOK_

Cách đếm hình tứ giác lớp 2 cực dễ

Đếm hình tứ giác lớp 2: Hãy cùng xem video hướng dẫn đếm hình tứ giác lớp 2 để giúp các em nhỏ rèn kỹ năng đếm và nhận biết hình dạng một cách dễ dàng và vui nhộn hơn trong quá trình học tập.

XEM THÊM:

  • Tại sao ảnh hình tứ giác là một khái niệm quan trọng trong hình học
  • Hình tứ giác lớp 1 - Tìm hiểu về hình dạng và đặc điểm cơ bản

Cách đếm hình Tứ Giác đơn giản và dễ hiểu - Toán lớp 2

Cách đếm hình Tứ Giác đơn giản: Nếu bạn đang tìm một cách đơn giản để đếm hình tứ giác, video này là cho bạn! Hãy cùng khám phá những bí quyết và phương pháp đơn giản nhưng hiệu quả để nhận biết và đếm hình tứ giác một cách nhanh chóng và chính xác.

Hình tứ giác có gì đặc biệt và quan trọng trong toán học?

Hình tứ giác là một khái niệm quan trọng và đặc biệt trong toán học. Đây là một dạng hình học có bốn đỉnh và bốn cạnh. Những đặc điểm và tính chất cơ bản của hình tứ giác là: 1. Tổng các góc nội là 360 độ: Mỗi hình tứ giác có tổng các góc nội bằng 360 độ. Điều này có nghĩa là tổng góc nội của cả bốn góc trong hình tứ giác luôn bằng 360 độ. Điều này cho phép chúng ta tính toán các góc nội của hình tứ giác dễ dàng hơn. 2. Đối góc: Hình tứ giác có hai cặp góc đối nhau. Điều này có nghĩa là nếu hai góc nằm đối diện nhau là vuông (90 độ), thì hình tứ giác đó là hình tứ giác vuông. Đặc biệt, trong hình tứ giác vuông, hai góc đối nhau có tổng luôn là 180 độ. 3. Các dạng hình tứ giác khác nhau: Hình tứ giác có nhiều dạng khác nhau như hình tứ giác điều hòa, hình tứ giác lồi, hình tứ giác lõm, hình tứ giác đều, và hình tứ giác bất kỳ. Mỗi dạng hình tứ giác có các đặc điểm riêng và có phương pháp tính diện tích, chu vi khác nhau. 4. Ứng dụng trong thực tế: Hình tứ giác có ứng dụng rộng rãi trong đa dạng các lĩnh vực như kiến trúc, địa hình, thiết kế, cắt may, thi công xây dựng và lập trình máy tính. Việc hiểu và áp dụng các đặc trưng và tính chất của hình tứ giác giúp chúng ta giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả. Trong toán học, hình tứ giác đóng vai trò quan trọng trong việc phân loại, tính toán và sử dụng trong các bài toán liên quan đến hình học và tính toán không gian. Việc nắm vững các đặc điểm và tính chất cơ bản của hình tứ giác giúp chúng ta hiểu sâu hơn về toán học và ứng dụng nó vào cuộc sống thực.

Trong bài tập đếm hình tứ giác lớp 2, các em cần nhớ những quy tắc và kỹ thuật gì?

Trong bài tập đếm hình tứ giác lớp 2, các em cần nhớ và áp dụng những quy tắc và kỹ thuật sau: 1. Quy tắc đếm số hình tứ giác trong một hình vẽ: - Xác định các đường thẳng và góc trong hình vẽ để tìm các hình tứ giác có sẵn. - Đếm số hình tứ giác bằng cách xét từng góc tứ giác và đảm bảo điểm chung của các đường thẳng trong hình tứ giác nằm trong phạm vi hình vẽ. 2. Kỹ thuật tìm các hình tứ giác mới: - Nếu có các đường thẳng chéo trong hình vẽ, hãy kiểm tra xem có hình tứ giác được tạo ra từ các đường thẳng chéo đó hay không. - Sử dụng kỹ thuật đối xứng để tìm các hình tứ giác khác nhau trong hình vẽ. - Sử dụng kỹ thuật sắp xếp các điểm để tạo ra các hình tứ giác mới. 3. Kiểm tra kết quả: - Áp dụng kiến thức về các công thức tính số lượng hình tứ giác để kiểm tra kết quả. - Kiểm tra lại các bước đếm và tính toán theo quy tắc. Chúc các em thành công trong việc đếm hình tứ giác trong bài tập lớp 2!

![Trong bài tập đếm hình tứ giác lớp 2, các em cần nhớ những quy tắc và kỹ thuật gì? ](https://https://i0.wp.com/media-cdn-v2.laodong.vn/storage/newsportal/2019/5/12/732862/Bai-Toan-Lop-1.jpg)

XEM THÊM:

  • Tổng quan về hình tứ giác abcd có mấy góc vuông và các bài tập áp dụng
  • Tất tần tật về cách chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành

Đếm hình tứ giác lớp 2 có đáp án: Hãy sắp xếp các hình tứ giác trong danh sách sau theo số đỉnh từ nhỏ đến lớn: hình tứ giác A, hình tứ giác B, hình tứ giác C, hình tứ giác D.

Để đếm hình tứ giác và sắp xếp chúng theo số đỉnh từ nhỏ đến lớn, chúng ta cần xem xét các hình tứ giác được đưa ra trong danh sách và đếm số đỉnh trên mỗi hình. Sau đó, sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần của số đỉnh. Ví dụ: - Hình tứ giác A có 4 đỉnh. - Hình tứ giác B có 3 đỉnh. - Hình tứ giác C có 2 đỉnh. - Hình tứ giác D cũng có 2 đỉnh. Sau khi xác định được số đỉnh của từng hình tứ giác, chúng ta có thể sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần của số đỉnh từ nhỏ đến lớn. Trong trường hợp này, thứ tự sắp xếp là: hình tứ giác C, hình tứ giác D, hình tứ giác B và cuối cùng là hình tứ giác A. Vì vậy, kết quả sắp xếp các hình tứ giác trong danh sách theo số đỉnh từ nhỏ đến lớn là: hình tứ giác C, hình tứ giác D, hình tứ giác B và hình tứ giác A.

Bài toán về hình tứ giác lớp 2: Trên bức tranh có 15 hình tứ giác, trong đó có 8 hình tứ giác đều và 7 hình tứ giác không đều. Hãy đếm tổng số cạnh của tất cả các hình tứ giác trên bức tranh.

Để giải bài toán này, ta cần tính số cạnh của từng loại hình tứ giác trên bức tranh rồi cộng lại. - Số cạnh của hình tứ giác đều là 4, và có tổng cộng 8 hình tứ giác đều trên bức tranh, nên số cạnh của các hình tứ giác đều là 4 * 8 = 32. - Số cạnh của hình tứ giác không đều là 4, và có tổng cộng 7 hình tứ giác không đều trên bức tranh, nên số cạnh của các hình tứ giác không đều là 4 * 7 = 28. Vậy, tổng số cạnh của tất cả các hình tứ giác trên bức tranh là 32 + 28 = 60 cạnh.

![Bài toán về hình tứ giác lớp 2: Trên bức tranh có 15 hình tứ giác, trong đó có 8 hình tứ giác đều và 7 hình tứ giác không đều. Hãy đếm tổng số cạnh của tất cả các hình tứ giác trên bức tranh. ](https://https://i0.wp.com/mightymath.edu.vn/uploads/pictures/6350cd5f165b78285a23e616/content_hi%CC%80nh-thang-lop-2.png)

Hình tứ giác lớp 2 có thể được sử dụng trong các bài toán nào khác trong toán học?

Hình tứ giác lớp 2 có thể được sử dụng trong nhiều bài toán khác nhau trong toán học. Dưới đây là một số ví dụ: 1. Bài toán tính chu vi hình tứ giác: Để tính chu vi của một hình tứ giác, ta cần biết độ dài các cạnh của nó. Với hình tứ giác lớp 2, ta có thể suy ra độ dài cạnh từ các thông tin đã cho, chẳng hạn như số hình tam giác và số hình tứ giác trên hình vẽ. Sau đó, ta có thể tính tổng độ dài các cạnh để thu được chu vi của hình tứ giác. 2. Bài toán tính diện tích hình tứ giác: Tương tự như chu vi, để tính diện tích của hình tứ giác, ta cần biết độ dài các cạnh và thông tin khác về hình tứ giác. Với hình tứ giác lớp 2, thông tin về số hình tam giác và số hình tứ giác có thể được sử dụng để tính diện tích. Ta có thể sử dụng công thức diện tích của hình tứ giác để tính toán. 3. Bài toán so sánh hình tứ giác: Hình tứ giác lớp 2 cũng có thể được sử dụng để so sánh với nhau. Ví dụ, ta có thể so sánh số hình tam giác và số hình tứ giác trên hai hình tứ giác khác nhau để xác định hình nào có diện tích lớn hơn. Ta cũng có thể so sánh các đặc điểm khác nhau giữa các hình tứ giác, chẳng hạn như các góc và độ dài các cạnh, để xác định cùng một kiểu hình tứ giác hay không. Ngoài ra, hình tứ giác cũng có thể được sử dụng trong các bài toán khác như công thức tổng quát của các hình tứ giác, tìm giá trị của các góc trong hình tứ giác, và nhiều bài toán khác liên quan đến tính chất và đặc điểm của hình tứ giác. Tóm lại, hình tứ giác lớp 2 có thể được sử dụng trong nhiều bài toán khác nhau trong toán học như tính chu vi, diện tích, so sánh và tìm kiếm các đặc điểm của hình tứ giác.

_HOOK_

XEM THÊM:

  • Tìm hiểu về hình tứ giác vẽ như thế nào
  • Hình tứ giác vuông - Bí quyết tính toán hình tứ giác hiệu quả

Đếm hình tứ giác Toán lớp 2 ôn kiểm tra | bibon 1217

Ôn kiểm tra hình tứ giác Toán lớp 2: Bạn lo ngại về kiểm tra hình tứ giác sắp tới? Đừng lo, video này sẽ giúp bạn ôn tập kiến thức về hình tứ giác một cách vui nhộn và hiệu quả. Hãy cùng xem và chuẩn bị tự tin cho bài kiểm tra của bạn!

Cách đếm hình 2 Đếm hình tứ giác Toán tư duy Kes: Cùng khám phá thế giới toán học tư duy Kes thông qua việc đếm hình tứ giác. Video này sẽ giúp bạn rèn kỹ năng toán học và tư duy logic một cách trí tuệ và sáng tạo. Hãy cùng tham gia và trở thành bậc thầy về đếm hình tứ giác!

Bài toán có bao nhiêu hình tam giác lớp 2?

Có mấy hình tam giác toán lớp 2? Trong toán lớp 2 hình học, hình tam giác có 3 loại hình dạng chính, đó là tam giác vuông, tam giác nhọn và tam giác tù.

Hình tứ giác lớp 2 là gì?

Định nghĩa hình tứ giác. Định nghĩa hình tứ giác: Hình tứ giác là đa giác có 4 đỉnh và 4 cạnh, trong đó không có bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng. Phân loại: Tứ giác có thể là tứ giác kép (có cặp cạnh đối cắt nhau) hoặc tứ giác đơn lồi hoặc tứ giác đơn lõm (không có cặp cạnh nào đối nhau)

Thế nào là đoạn thẳng lớp 2?

Khái niệm đoạn thẳng lớp 2 Đoạn thẳng là một đường được giới hạn bởi hai điểm, nói cách khác, khoảng cách giữa hai điểm là một đoạn thẳng. Đoạn thẳng còn là tập hợp (quỹ tích) của những điểm nằm giữa hai đầu mút trong mối quan hệ thẳng hàng. Ví dụ: Khoảng cách giữa điểm A và điểm B là đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA.

Toán lớp 2 hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

Như vậy, trong toán học lớp 2, chúng ta tìm hiểu về 4 dạng hình tứ giác chính: hình vuông, hình chữ nhật, hình thang và hình bình hành.