- Bước đầu làm quen với việc pha loãng 1 dd với những dụng cụ và hóa chất đơn giãn có sẵn trong phòng thí nghiệm.
2. CHẨN BỊ : - GVCB: Dụng cụ: cân, cốc thủy tinh có vạch, ống đong, đũa thủy tinh. Hóa chất: MgSO4 khan, NaCl và nước cất. - HSCB: Ôn lại kiến thức về nồng độ dung dịch. 2 trang | Chia sẻ: | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 67 Bài 43: Pha chế dung dịch (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Ngày soạn: ............. Ngày dạy : ............... Tuần: 34 - Tiết: 67 Bài 43: PHA CHẾ DUNG DỊCH (tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Giúp HS: - Biết cách tính toán để pha loãng dd theo nồng độ cho trước. - Bước đầu làm quen với việc pha loãng 1 dd với những dụng cụ và hóa chất đơn giãn có sẵn trong phòng thí nghiệm. b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng pha chế hóa chất. c. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức yêu thích môn học. 2. CHẨN BỊ : - GVCB: Dụng cụ: cân, cốc thủy tinh có vạch, ống đong, đũa thủy tinh. Hóa chất: MgSO4 khan, NaCl và nước cất. - HSCB: Ôn lại kiến thức về nồng độ dung dịch. 3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - HS1: Bài tập 2/149sgk: - GV: Tóm tắt: mdd = 20g ; mct = 3,6g ; C% = ? Giải: Trong 20g dd CuSO4 có 3,6g CuSO4 khan. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là: Bài mới Làm thế nào để pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước? HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG GB Hoạt động 1: Cách pha loãng 1 dung dịch theo nồng độ cho trước: - Cho HS ghi đề bài tập 2 sgk trang 148. - Đọc và ghi đề bài tập vào vở. - Tóm tắt: Vdd = 100ml CM = 0,4 M CM dd = 2 M II. Cách pha loãng 1 dung dịch theo nồng độ cho trước - Bài tập 2/148sgk: a) Tóm tắt: Vdd = 100ml CM = 0,4 M CM dd = 2 M Hoạt động 2: Vận dụng: Cho HS lam bài tập 1,2 sgk trang 149. + Bài tập 1/149sgk: Đặt m là khối lượng dung dịch ban đầu. (m – 60) là khối lượng dung dịch sau. Khối lượng chất tan có trong dung dịch trước và sau là không đổi Ta có PT: → 15m = 18(m – 60) Giải pt ta được: m = 360 (g) Vậy khối lượng dd trước khi bay hơi nước là 360(g) + Bài tập 2/149sgk: Tóm tắt: mdd = 20g ; mct = 3,6g ; C% = ? Giải: Trong 20g dd CuSO4 có 3,6g CuSO4 khan. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là: II. Vận dụng + Bài tập 1/149sgk: m = 360 (g) + Bài tập 2/149sgk: d. Củng cố - đánh giá: 3’ - HD HS làm bài tập sgk: e. Dặn dò: 1’ - Học bài và làm bài tập sgk - Đọc trước bài 44: “BÀI LUYỆN TẬP 8” f. Rút kinh nghiệm
GIÁO ÁN STEM HÓA HỌC 8 - CHỦ ĐỀ: THIẾT KẾ DỤNG CỤ VÀ PHA CHẾ NƯỚC MUỐI SINH LÝ, DUNG DỊCH ORESOL được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. 2. MÔ TẢ CHỦ ĐỀ: Học sinh vận dụngđược các kiến thức : - Cách pha chế dung dịch, nồng độ dung dịch, cách pha loãng dung dịch bảo hoà (Hoá học lớp 8) - Công thức tính khối lượng riêng m=V.D ( Vật lý 6) - Tính toán chuyển đổi từ khối lượng sang thể tích (Vật lý 6) - Sử dụng toán học tính phần trăm, và cácđại lượng liên quan - Từ đó tìm ra dụng cụ pha chế nước muối sinh lý đơn giản dễ làm, dễ sử dụng, tiết kiệm. Để pha chế được dung dịch nước muối 0,9% có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như sát khuẩn, rửa mắt, .... 3. MỤC TIÊU
|